Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3 trang 68 SGK Sinh 9 : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Đột biến số lượng nhiễm sắc thểThể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Càđộc dược, lúa và cà chua đề[r]
Kiểm tra bài cũ:Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Kể các dạng đột biến cấu trúc NST?Vìsao loại đột biến này thường gây hại cho người và sinh vật?Tiết 24:ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂThế nào là đột biến số lượng NST?Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng<[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3 trang 71 SGK Sinh 9 : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếptheo).A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n). Sự tăng gấpbội <[r]
- Quan sát các TB ruồi giấm bị đột biến dị bội thể sau, có nhậnxét gì về số lượng NST trong các TB đó với TB ban đầu?- Hãy kí hiệu cho từng trường hợp.Thể dị bội gồmnhững dạng nào?Tế bào ruồi giấm cóbộ nhiễm sắc thểlưỡng bội 2n = 8Thêm 1 chiếc ở mộtcặp NST: 2n +1TB1TB5Thêm 1 chiếc ở mộtcặp NS[r]
Thể đa bội4n =16? NSTBộ NST (2n + 1), (2n-1) và (4n) có sự sai khác về ................. so với bộ NST (2n)Số lượng?Thế nào là đột biến số lượng NST?Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng trong bộ NST của loàiTIẾT 24 – BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM S[r]
thường qua dấu hiệu nào ?a.Kích thước của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.b.Hình dạng của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.2. So sánh thể dị bội và thể đa bội• Giống nhau: - Đều là đột biến số lượng NST.- Kiểu hình bị thay đổi.- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡngkhác với 2n.* Khác[r]
(3) Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất làmất đoạn.(4) Dạng đột biến cấu trúc NST có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loàimới là đảo đoạn.(5) Dạng đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi NST những genkhông mong muốn ở một số cây trồng.(6)[r]
giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặpNST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tửAAbDd được tạo ra với tỉ lệ là:A. 0,05%.B. 0,03125%.C. 0,0625%.D. 0,1%.Câu 13: Tế bào sin[r]
A. Làm tăng sự biểu hiện tính trạng.B. Làm xuất hiện một số tính trạng mới.C. Làm tăng số lượng gen.D. Thay đổi trật tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắcthể.Câu 9. Khẳng định nào sau đây là đúng?A. Gen phân mảnh là gen cấu trúc, mà ở vùng mã hóa của gen gồm các đoạn mã hóaaxit amin (Exon) xe[r]
A. 9 NST képB. 9 NST đơn.C. 17 NST đơn.D. 18 NST képCâu 5. Khi quan sát tiêu bản hiển vi của tế bào Người đang thực hiện quá trình phân bào, người ta đếm được 23nhiễm sắc thể, trong đó mỗi NST đều gồm 2 cromatit. Cho biết tế bào đó đang ở kỳ nào của quá trình phânbào?A. Kỳ đầu I[r]
1. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? 2.Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thề dị bội có sô lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1)? 1. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạn[r]
- Hình dạng:+ 3 cặp NST giốngnhau.+ 1 cặp NST khácnhau.Ở những loài đơn tính các cặp NSTỞ những loài đơn tính, có sự khác nhau giữacó đặc điểm như thế nào?cá thể đực và cái ở một cặp NST giới tính,được kí hiệu là XX và XYTiết 8:Bai 8:I. TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:- Tồn tại thành từn[r]
PP nghiên cứu di truyền học người p2Câu 1. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện hội chứng Claiphentơ ở người?A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.B. Nghiên cứu di truyền phân tử.C. Nghiên cứu di truyền tế bào.D. Phân tích giao tử.Câu 2. Nguyên tắc để phát hiện sự bất[r]
NST là cấu trúc mang gen có bán chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa (lén sự tụ nhăn đồi của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và có tỉ lệ) Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được NST là cấu trúc mang gen trên đó, mồi gen nằm ở một vị[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2011 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi có 10 câu, mỗi câu 1,0 điểm Câu 1 a) Các n[r]
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp t[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2014 PHẦN 3 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.[r]
oooooXảy ra ở tế bào sinh dụcGồm 2 lần phân chia liên tiếp: giảm phân 1 và giảm phân 2 nhưngnhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lầnMỗi lần phân bào gồm 4 giai đoạn: Tiền kỳ, Biến kỳ, Tiến kỳ vàChung kỳTiền kỳ 1 được chia thành 5 giai đoạn nhỏ và có sự tiếp hợp vàtrao đổi chéo xảy ra trong cặp nhiễm sắ[r]
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC – SINH HỌC 9CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Các bước thực hiện chủ đề.Bước 1: Xác định tên chủ đề “ Bài đột biến số lượng NST”. Thời lượng “2 tiết”Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề. Bài 23: Bài đột biến số lượng NST Bài 24: Bài đột biến số lượng NST( tt)Bước[r]
sắc thể của mỗi cặp tương đồng.trình độ tiến hoá của loài không.+ ở những loài đơn tính có sự- HS: so sánh bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội củakhác nhau giữa cá thể đực và cáingười với các loài còn lại, nêu được: số lượngở cặp nhiễm sắc thể giới tính.nhiễm sắc thể không phản ánh trình[r]