Tài liệu bao gồm toàn bộ các câu hỏi và bài tập về đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong đề thi đại học cao đẳng từ năm 2007 2013 rất hữu ích cho các Bạn học sinh lớp 12 ôn thi vào các trường khối B.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI* Học bài theo nội dung.* Chuẩn bị bài mới cho tiết sau:- Nghiên cứu qua bài 24 “đột biến số lượng nhiễm sắcthể” (tiếp theo).- Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể và sự hình thành đabội thể. So sánh đa bội thể và dị bội thể.- Đọc các thông tin và các lệnh sgk.Cơ chế phát[r]
Nguyên nhân phát sinh thể dị bội?II- Sự phát sinh thể dị bội:-Quan sát các hình trên em hãy cho biết nguyên nhân gây rabệnh ở em bé?-Do cặp NST thứ 21 có đến 3 NST, gây ra bệnh Đao ở em bé-Đây là đột biến số lượng NST (Dị bội thể dạng 2n+1)Quan sát hình trên các nhóm thảo luận :-Giải t[r]
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC – SINH HỌC 9CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Các bước thực hiện chủ đề.Bước 1: Xác định tên chủ đề “ Bài đột biến số lượng NST”. Thời lượng “2 tiết”Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề. Bài 23: Bài đột biến số lượng NST Bài 24: Bài đột biến số lượng NST( tt)Bước[r]
Đặc điểm của mắt, miệng, tay ở trẻ bị bệnh Đao có gì khác với trẻ bìnhthường ?TIẾT 24 – BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂI. Thể dị bội:Bộ NST 2nở người bình thườngBộ NST (2n +1)ở người mắc bệnhĐaoTIẾT 24 – BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂI. Thể dị bội:Sự phát[r]
thường qua dấu hiệu nào ?a.Kích thước của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.b.Hình dạng của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.2. So sánh thể dị bội và thể đa bội• Giống nhau: - Đều là đột biến số lượng NST.- Kiểu hình bị thay đổi.- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡngkhác với 2n[r]
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể (Sinh vật nhân thực) 1. Hình thái nhiễm sắc thể Đặc điểm Nội dung 1. Thành phần cấu tạo ADN liên kết với các loại prôtêin khác nhau (Chủ yếu histôn) 2. Kích thước Nhỏ, chỉ quan sát được trên kính hiến vi[r]
Câu 26: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 27: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bện[r]
CÂU 8: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 9: Cơ thể có kiểu gen AABbCCDd có thể tạo ra số loại giao tử tối[r]
phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ởngười ? Hãy cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên2) Trẻ đồng sinh khác trứng và cùng trứng khác nhau ở những điểmnào ? phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trongnghiên cứu di truyền người ? Hãy tìm ví dụ về trẻ đồng[r]
CÂU 16: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 17: GEN A đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen [r]
CÂU 28: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 30: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt[r]
CÂU 20: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 21: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân[r]
CÂU 18: TRONG CÁC DẠNG đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 19: CHO CÁ THỂ DỊ HỢP VỀ 2 CẶP GEN TỰ THỤ PHẤN TRONG TRƯỜNG HỢP[r]
CÂU 4: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 5: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A.[r]
1.2D.1.8Câu 34: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực làXY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánhđen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn con cánhđen. Cho con đực F1 lai vớ[r]
C. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 2 lần D. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 3 lầnCâu 1: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là :A. Tạo ra chất cảm ứng lactôzơ tác dụng lên nhóm gen cấu trúc Z,Y,A .B. Quy định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vậ[r]