“Một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thức và các cách giải”I.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiToán học có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và đối với các ngành khoahọc. Ngay từ thế kỉ XIII, nhà tư tưởng Anh R.Bêcơn đã nói rằng: “Ai không hiểubiết toán học thì không thể hiểu biế[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số ( a, d: ngoại trung tỉ) 2. Tính chất a) Tính chất cơ bản: Nếu thì ad = bc b) Điều kiện để bốn số thành lập tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a, b, c, d # 0 thì ta có các tỉ lệ thức: [r]
hoặc= - .+) Nếu = thì = ==⇔== (1)+) Nếu = - thì= - = =⇔==(2)Từ (1) và (2) ta có: =hoặc= .1.3. Tiểu kết:Với dạng bài tập này, các em phải biết sử dụng linh hoạt kiến thức để tạo radãy tỉ số bằng nhau hợp lí, có thể kết hợp với mối quan hệ khác mà bài cho để điđến điều phải chứng minh. Lưu ý họ[r]
Bài 7. Tỉ lệ thứcBài 1: Chứng minh rằng : bz -cy/a = cx az/b = ay-bx/c . Thì x, y, z tơng ứng tỉ lệ với a, b, c .Bài 2 : tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1, 2, 3.Bài 3: cho bốn số nguyên dơng a, b, c, d trong đó b là trung b[r]
Việc giải bài toán về tỉ lệ thức là một dạng toán hay, với mong muốn cung cấp cho các em một số phương pháp giải các bài toán về tỷ lệ thức, giúp các em làm bài tập tốt hơn nhằm tích cực hoá hoạt động học tập, phát triển tư duy, do đó trong năm học này tôi chọn đề tài “Một số phương pháp giải các bà[r]
Ôn Tập về Tỉ lệ thứcBài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:a)23152 − 148 : 0,2 = x : 0,348b) 33 5 6 5 − 3 14 .2,5 : ( 21 − 1,25) = x : 5 6 c)Bài 2 : Tìm x, y biết :a)x 17=y32
I. Kiến thức cần nhớ + Tæ leä thöùc laø moät ñaúng thöùc giöõa hai tæ soá: hoaëc a:b = c:d. - a, d goïi laø Ngoaïi tæ. b, c goïi laø trung tæ. + Neáu coù ñaúng thöùc ad = bc thì ta coù theå laäp ñöôïc 4 tæ leä thöùc :
+ Nếu có suy ra II. Các dạng toán: Dạng 1 : Tìm giá trị chưa biết[r]
Kính chào quýthầy cô và các emhọc sinhKiểm tra bài cũ:2 3=4 6Hãy so sánh các tỉ số 2 + 3 và 2 − 3 với các tỉ số4+64−6trong tỉ lệ thức đã cho.*BT1. Cho tỉ lệ thức:*BT2. Cho2 3 4= = .Hãy so sánh các tỉ số sau4 6 8với các tỉ số đã cho.2+3+ 4;4+6+82−3+ 44−6+8
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau Bài 51 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Lời giải: Ta có: 1,5. 4,8 = 2. 3,6 Do đó có 4 tỉ lệ thức: [r]
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau Bài 47 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a) 6.63 = 9.42 b) 0,24.1,61 = 0,84. 0,46 Lời giải: a) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 6.63 = 9. 42 b) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức: [r]
I. Lý do chọn đề tài: Trong hệ thống các môn học ở bậc THCS, môn toán đóng một vai trò hết sức quan trọng, bởi lẽ học môn Toán giúp cho học sinh dần hình thành và phát triển được sự linh hoạt, sáng tạo và tư duy trừu tượng. Học toán giúp con người nâng cao trình độ tính toán, g[r]
= 4 + 6 - 3 + 5 = 12Hoạt động IIôn tập về tỉ lệ thức- d y tỉ số bằng nhauã (23 ph)- Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.Bài tập:Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Bài 48 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Lời giải: Từ tỉ lệ thức ta có được các tỉ lệ thức sau:
-Gọi hs làm bài- Gọi hs khác nhận xét chữa bài4. Củng cố :GV khắc sâu cho hs các dạng toán đã làm, xét xem các bài toán đó có thể áp dụngcông thức nào về luỹ thừa.5. HDHS học tập ở nhà- Xem lại các dạng toán và bài toán đã giải.- BT: 48,56, 57Giỏoviờn: Thng Phng AnhNgy dyTiết 12:Nm hc:[r]
http://sachgiai.com/Số hữu tỉ không dương cũng0không âm2a 0 nếu a, b khác dấu.bV.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph).-Hỏi:-Trả lời:+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.+Định nghĩa như SGK trang 5.+Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?+Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu-Cho hoạt động nhóm làm[r]