y=19 21và 2x-y = 34 ;c)và x2+ y2 =100Bài 3 : Ba vòi nước cùng chảy vào một cái hồ có dung tích 15,8 m3 từ lúc không cónước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhấtlà 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi mỗi vòi chảy được baonhiêu nước đầy hồ.B[r]
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1NĂM HỌC 2015-2016MÔN THI: TOÁNThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề2x −1x−232Câu 2 (1,0 điểm). Tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x − 3 x + 6Câu 1 (1,0 điểm). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y =Câu 3[r]
Để chứng minh d ⊥ ( P ) , ta có thể chứng minh bởimột trong các cách sau:Chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng cắtnhau nằm trong (P).Chứng minh d ⊥ ( Q ) và ( P ) P( Q ) .Chứng minh d Pa và a ⊥ ( P ) .Để chứng minh d ⊥ a , ta có thể chứng minh bở[r]
Hình Học 10 1 Gv : Trần Duy Thái TRƯỜNG THPT GÒ CÔNG ĐÔNG TÀI LIỆU HỌC TẬP GV: Trần Duy Thái CHƯƠNG I: VECTƠHình Học 10 2 Gv : Trần Duy Thái § 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT: • Vectơlà đoạn thẳng có hướng. Ký hiệu : AB ;CD hoặc a ;b• Vectơ– không là vectơcó điểm đ[r]
NỘI DUNG SÁNG KIẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN TỔNG HỢP
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ thực tế giảng dạy cho học sinh ôn thi Đại học, Cao đẳng và học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi các năm qua cũng như do yêu cầu chuyên môn đòi hỏi sự nghiên cứu vận dụng phối hợp các n[r]
.AM AN APO.16 Cho ABC vuông tại A, AB hình chiếu của H lên AB, AC.a) Chứng minh: AB2 = BH.BC và AB.AD = AC.AE.b) Chứng minh BC, DE cắt nhau tại một điểm J và OA DE.c) Gọi I là trung điểm của AH, M là điểm đối xứng của A qua OI.Chứng minh AM, BC, DE đồng qui.O.17 Cho [r]
Cho hình 82, trong đó MD // AB và ME // AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua I. 53. Cho hình 82, trong đó MD // AB và ME // AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua I. Bài giải: Ta có MD // AE (vì MD // AB) ME // AD (vì ME // AC) Nên AEMD là hình bình hành, I là trung[r]
a) Rút gọn Pb) Tính giá trị của P khi x = 14 − 6 5c) Tìm GTNN của PCâu 2(4,0 điểm):Bằng đồ thị, hãy biện luận số nghiệm của phương trình:x + x −1 = mCâu (3,0 điểm):Tìm số có hai chữ số biết rằng phân số có tử số là số đó, mẫu số là tích của haichữ số của nó có phân số tối giản là16và hiệu của số cần[r]
Tuyển tập các bài toán hình 71.Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa điểm A, bờ làBC vẽ các tia Bx và Cy cùng vuông góc với BC. Lấy M thuộc cạnh BC ( M khác A vàB); đường thẳng vuông góc với AM tại A cắt Bx, Cy lần lượt tại H và K.a, Ch[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi. 75. Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi. Bài giải: Bốn tam giác vuông EAH, EBF, GDH, GCF[r]
Cho hình chữ nhật ABCD, AC và BD cắt nhau tại I. Gọi H, K, L và J lần lượt là trung điểm của AD, BC, KC và IC. Chứng minh hai hình thang JLKI và IHDC đồng dạng với nhau.Cho hình chữ nhật ABCD, AC và BD cắt nhau tại I. Gọi H, K, L và J lần lượt là trung điểm của AD, BC, KC và IC. Chứng minh hai hình[r]
Bài 4(4đ): Cho hình vuông ABCD, H là trung điểm của AB, K là trung điểm của AD. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) lấy điểm S khác H. Chứng minh rằng: a) . b) Tính góc gữa CK với mặt phẳng (SDH).
Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật 76. Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của một hình thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật. Bài giải: Ta có: EB = EA, F[r]
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. 7. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN và P là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh rằng: a) b) Hướng dẫn. (H.3.6) a) Cộng từng v[r]
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung đểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN Bài 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung đểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN a) Tìm giao điểm A' của đường thẳng AG và mặt phẳng (BCD) b) Qua M kẻ đường thẳng Mx song[r]
gọi là đường thẳng nói các đỉnh tương ứng, các giao điểm AB ∩ A^' B^',gọi là các giao điểm tương ứng của hai tam giác đó. Khi đó định lí Desarguesđược phát biểu như sau. Các đường thẳng nối các đỉnh tương ứng của hai tam3giác đồng quy (hoặc song song) khi và chỉ khi giao điểm các cạnh tương ứngthẳng[r]
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 có đáp án chi tiết Phòng GD & ĐT Đại Lộc – Quảng Nam năm học2015 – 2016. Thời gian làm bài 90 phút. Thầy cô và các em tham khảo như sau.Xem thêm: Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa 8 có đáp ánPhòng GD & ĐT Đại Lộc – Quảng NamĐề Thi Học Kì 1Môn: Toán – Lớp 8Th[r]
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành 47. Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng Bài giải: a) Hai tam giác vuông AHD và CKD có: AD = CB (gt) =[r]
a. 2x2 + 5x – 3 = 0b. x4 - 2x2 – 8 = 0Câu 3: ( 1.5 điểm). Cho phương trình: x2 +(2m + 1)x – n + 3 = 0 (m, n là tham số)a) Xác định m, n để phương trình có hai nghiệm -3 và -2.b) Trong trường hợp m = 2, tìm số nguyên dương n bé nhất để phương trình đã cho cónghiệm dương.Câu 3: ( 2.0 điểm). Hưởng ứng[r]