Câu 1 (4 điểm): AnhChị hãy phân tích những nét khái quát giáo dục đại học Việt Nam về trình độ, cơ sở đào tạo; mô hình giáo dục đại học, loại hình trường đại học; mục tiêu, chức năng và cơ cấu tổ chức trường cao đẳngđại học.Câu 2 (4 điểm): AnhChị hãy phân tích khái niệm, phương thức đào tạo, chương[r]
Ta có: 4IG IC ' 2IC ' IC CB C ' B ' C ' A ' . (Theo tính chất tích vô hướng của haivectơ)Câu 5.Trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào sai?A. Nếu AB BC CD DA 0 thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳngB. Tam giác ABC có I là trung điểm cạnh BC thì ta có đẳng thức: 2AI[r]
Trường THPT Nam Duyên Hà ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 12 Thời gian : 60 phút Bài 1 (1,5 điểm) Sử dụng phương pháp đổi biến số, hãy tính: Bài 2 (2,0 điểm) Tính thể tích của khối tròn x[r]
§1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIANSỰ ĐỒNG PHẲNG CỦA CÁC VECTO (tiết 2)I. MỤC TIÊU :* Kiến thức :- Nắm được khái niệm hai ba vectơ đồng phẳng, điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.- Biết vận dụng khái niệm đồng phẳng, không đồng phẳng của 3 vectơ để giải toánkhông gian.* Kỹ năng[r]
---NGUYỄN ANH CƯỜNG ---A. Lời giới thiệuMột lần nữa tôi lại có dịp gặp lại các bạn với một phương pháp chứng minh bất đẳng thức mới. Nếu nhưphương pháp chính phương hoá đã khơi dậy trong ta bao nhiêu sự thích thú và thỏa thuê khi hàng trăm bàibất đẳng thức khó đã ngã rạp trước sức mạnh[r]
Pđáy = ( a + b ) x 2Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :Pđáy = a x 4* Diện tích toàn phần :Stp = Sxq + S2đáySđáy = a x b* Thể tích:V = axbxc- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )h = v : Sđáy- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )Sđáy = v : hMuốn tìm chiều cao mặt nư[r]
ED, FB là ba đường cao của tam giác CEF)2.Cho tam giác ABC vuông ở A. Đường tròn qua tâm O qua A tiếp xúcvới BC tại B và đường tròn tâm I qua A tiếp xúc với BC tại C.a) Chứng minh hai đường tròn (O) và (I) tiếp xúc nhau tại A.(tgOAB; tgIAC cân; OAB + CAI + BAC = 1800; O, I, A thẳng hàng)b) Từ[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]
Bài 4. Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đạn AM. Chứng minh rằng: Bài 4. Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đạn AM. Chứng minh rằng: a) 2 + + = ; b) 2++ = 4, với O là điểm tùy ý. Hướng dẫn giải: a) Gọi M là trung điểm của BC nên: 2 = + và [r]
WWW.VIETMATHS.COM19 Phương pháp chứng minh Bất đẳng thứcba b≤ 998 ⇒ + ≤ 999a/ Nếu :b ≤ 998 thìdc da b 1 999b/Nếu: b=998 thì a=1 ⇒ + = +Đạt giá trị lớn nhất khi d= 1; c=999c d cda b1Vậy giá trị lớn nhất của + =999+khi a=d=1; c=b=999c d999Phương pháp 10: Phương pháp làm trộiKiến t[r]
4. Chứng minh rằng hàm số 4. Chứng minh rằng hàm số f(x) = (x – 1)2 nếu x ≥ 0 và f(x) = -x2 nếu x <0 không có đạo hàm tại điểm x = 0 nhưng có đạo hàm tại điểm x = 2. Lời Giải: Ta có f(x) = (x – 1)2 = 1 và f(x) = (-x2) = 0. vì f(x) ≠ nên hàm số y = f[r]
Bài 3: (1,5 điểm) Cho phương trình x2 + (2m + 1)x + (m – 4) = 0 với m là tham số và x là ẩn số. a). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi giá trị của m. b) Tính giá trị của biểu thức theo tham[r]
Bài 4. (3,0 điểm) Cho đường tròn (C ) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C ) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng của O qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N. Đường thẳng BN cắt đường tròn (C ) tại điểm thứ hai l[r]
2) Để tìm được sự phân hoạch tập A thành hợp của 8 cặp rời nhau như trênta làm như sau:GV: Nguyễn Tất Thu3CỰC TRỊ TỔ HỢP Ta liệt kê tất cả các số a1 A,a 2 A,...,a16 A sao cho i2 ai2 ( i 1,16 ) làsố nguyên tố . Từ đó ta có được sự phân hoạch trên, sự phân hoạch trênkhông phải là duy nhất.V[r]
Bài 2. Cho dãy số Un , biết: Bài 2. Cho dãy số Un , biết: u1 = -1; un+1 = un +3 với n ≥ 1. a) Viết năm số hạng đầu của dãy số b) Chứng minh bằng phương pháp quy nạp: un = 3n -4. Hướng dẫn giải: a) Năm số hạng đầu của dãy số là -1, 2, 5, 8, 11. b) Chứng minh un = 3n - 4 bằng phương phá[r]
Tài liệu Đề cương học tập môn Toán lớp 10 Tập 1 của thầy giáo Lê Văn Đoàn gồm 212 trang, tóm tắt nội dung lý thuyết cơ bản và tuyển tập các bài tập chọn lọc cho mỗi dạng. Tài liệu bao gồm các nội dung:
PHẦN I – ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ TẬP HỢP A – MỆNH ĐỀ B – TẬP HỢP
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Giá của lực là đường thẳng mang vec tơ lực. Dựa vào điều kiện cân bằng tr[r]
B1: Buộc dây vào lỗ nhỏA, ở mép của vật rồi treonólên. Trọng tâm sẽ nằmtrênđường kéo dài của dây(đường AB)3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bằngthực nghiệmB2: Sau đó buộc dây vào mộtđiểm khác C ở mép vật rồitreo vật lên. Khi ấy trọng tâmsẽ nằm trên đường kéo dàicủa dây (đường CD)B3:[r]
Câu 1. (6 điểm)a) Rút gọn biểu thức: A = b) Cho biểu thức A = . Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên c) Tìm x để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất : x2 +x+1Câu 2. (2 điểm) Cho . Tính Câu 3. (4 điểm) Giải các ph¬ương trình sau : a) x2 2012x 2013 = 0b) Câu 4. ( 6 điểm)[r]
/KMSM / AM / Mà EN = ND, do đó KM/ = SM/. Ta có M/ = M Vậy A, M, N thẳng hàng. Bài 6:Cho tam giác nhọn ABC nọi tiếp đường tròn (O;R). AD, BE là các đường cao của tam giác ABC. Các tiếp tuyến tại A, B của (O) ắt nhau ở M, N là trung điểm của DE. Chứng minh rằng ba điểm<[r]