chứng minh ba điểm thẳng hàng và đã giảm được sự “lo ngại” thường gặp khigiải bài toán hình học.15Sau khi thực hiện chuyên đề kinh nghiệm dạy học “Hướng dẫn học sinhgiỏi lớp 7 một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng – môn hìnhhọ[r]
CHỨNG MINH 3 ĐIỂM THẲNG HÀNGPHƯƠNG PHÁP THÊM ĐIỂMNội dung phương pháp : Khi chứng minh 3 điểm A,B,C thẳng hàng , khi đã biết mối quan hệ nào đó của C,D,E . Ví dụ như C là trung điểm của DE chẳng hạn , ta sẽ thêm một điểm C’ là giao của AB với một đường DE đã chứa [r]
Ba điểm thẳng hàng khi chúng cũng thuộc một đường thẳng. 1. Ba điểm thẳng hàng khi chúng cũng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào. 2. Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Trong hình bên: Điểm[r]
Nhằm giúp các em học sinh nắm bắt được khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Hiểu tính chất trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án Ba điểm thẳng hàng dưới đây[r]
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, trong lời giải của ví dụ trên để chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng chúng ta không sử dụng điều kiện đã đợc nêu trong nội dung bài toán tức chứng minh IJ kIKur= [r]
x1 x2 8− = .kiệnx2 x1 3Bài 5: (3,5 điểm)Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B ∈(O), C ∈ (O’). Đường thẳng BO cắt (O) tại điểm thứ hai là D.1) Chứ`ng minh rằng tứ giác CO’OB là một hình thang vuông.2) Chứng minh rằng ba điể[r]
Bài 20. Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B Bài 20. Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD của hai đường tròn. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng. Hướng dẫn giải: Nối B với 3 điểm A, C, D ta có: = (góc nội tiếp chắn nử[r]
I. VÉC TƠ– TỌA ĐỘTRONG MẶT PHẲNG Bài 1. Cho các điểm A(2; 3); B(−1; 4), C(1; 1). Tìm tọa độ điểm D để a) ABCDlà hình bình hành. b) ACDB là hình bình hành. Bài 2. Cho các điểm A(−1; 1); B(1; 3), C(−2; 0). a)Chứng minh rằng ba điểm A, B, Cthẳng hàng. b)Chứng minh rằng ba điểm O, A, Bkhông thẳng h[r]
b) Gọi F là giao điểm của hai đường tròn (O) và (O’) (F khác A). Chứng minh ba điểm B, F, C thẳnghàng.c) Gọi H là giao điểm của AB và EF. Chứng minh BH.AD = AH.BD_________________HẾT_________________ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ 2Năm học 2015 – 2016Môn: Tiếng Anh 9A. LISTENINGL[r]
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành 47. Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng Bài giải: a) Hai tam giác vuông AHD và CKD có: AD = CB (gt) =[r]
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến đa thức P(x) và Q(x)b) Kiểm tra xem mỗi số x = 1; x = -1 có phải là l một nghiệm của đa thức P (x)không?c) Tính P(x) + Q(x) ;P(x) – Q(x)Câu 6( 1 điểm): Tìm nghiệm của các đa thức sau:A(x) = 4x +6;23B (x) = ( x2+1).( x- 4)ˆ = 90 0 ,Câu 7(3 đ[r]
Bao gồm nhiều dạng bài hình học không gian 11 như xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng, thiết diện của hình chóp và mặt phẳng, chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng son[r]
Thầy cô và các em tham khảo đề kiểm tra và đáp án đề kiểm tra 1 tiết hình lớp 10 kì 1 năm học2015 – 2016.→ 2 Đề kiểm tra 1 tiết hình học lớp 10 chương 1 Véc tơ năm 2015 hayKIỂM TRA HÌNH HỌC 10 – CHƯƠNG 1 – HỌC KÌ ITHỜI GIAN: 45 PHÚTĐỀ KIỂM TRACâu1 (3điểm): Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD[r]
Đây là một số bài toán hình lớp 9 hay và nhiều cách giải độc đáo giúp ta có thêm những kĩ năng cần thiết để học môn hình học lớp 9.Văn bản gồm : Dạng 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 2: Quan hệ giữa các góc trong tam giác,và góc với đường tròn. Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng Dạng[r]
1. Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối BA lấy 1 điểm E, trên tia đối của CB lấy 1 điểm F sao cho EA = FC. a. Chứng minh rằng tam giác FED vuông cân. b. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD, gọi I là Trung điểm FE. Chứng minh rằng O,C,I thẳng hàng 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. (AC[r]
Bài 17 Lấy 4 điểm A,B,C,D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đưởng thẳng? đó là những đường thẳng nào? Bài 17 Lấy 4 điểm A,B,C,D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]