Giải bài tập trang 28, 29 SGK Toán lớp 8 tập 1: Chia đa thức cho đơnthứcA. Kiến thức cơ bản Chia đa thức cho đơn thức1. Qui tắc:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hếtcho đơn thức[r]
Tiết 15Tuần 8Chia đa thức cho đơn thứ1. Quy tắc:2. áp dụng?2 a. Khi thực hiện phép chia (4x4-8x2y2+12x5y):(- 4x2)Bạn Hoa viết:(4x4-8x2y2+12x5y) = - 4x2(-x2 + 2y2 - 3x3y)Nên(4x4-8x2y2+12x5y):(- 4x2) = -x2 + 2y2 - 3x3yEmb.hãynhậnxét chiabạn HoaLà[r]
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B A. Kiến thức cơ bản: 1. Qui tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. 2. Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử,[r]
III.1 - Dạng 1:Bài 1: xác định a, b để A(x) = x3 + ax + b chia HS ghi đề , tìm cách giảihết cho B(x) = x2 + x – 2Hãy thực hiện phép chia A(x) cho B(x)HS thực hiện phép chia:x3+ ax +b = (x2+ x- 2)(x- 1)+ (a + 3)x + b Để A(x) chia hết cho[r]
trong đó các gi thuộc I , và sau đó thực hiện phép chia đa thức f cho tập các đathức G . Tuy nhiên, liệu rằng có thực hiện đợc phép chia đa thức f cho tập Gđể tìm đa thức d r hay không? và đa thức d này vẫn còn xác định duy nhất?Thuật toán c[r]
Đề thi 8 tuần học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2014 - Việt Yên PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO VIỆT YÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN THI: TOÁN 8 Thời gian làm bài: 90 phút[r]
Chương 2. CƠSỞ GRöBNERChương này chủ yếu giải quyết bài toán đặt ra trên vành đa thức nhiều biến. Đểcó khái niệm cơ sở Gröbner, ta cần nghiên cứu ideal đơn thức, ideal khởi đầu. Sau khicó khái niệm cơ sở Gröbner, ta sẽ tìm hiểu vai trò của nó trong việc xác định phần tửcủa một i[r]
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 94. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Bài giải: Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5. 813 ch[r]
TOÁN 8 HÈ 2015- 2016CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIMCHỦ ĐỀ 1: PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC - ĐA THỨCTIẾT 1A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT:1.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồicộng các tích vớ[r]
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD - ĐT Tân Châu năm 2014 I/ LÝ THUYẾT ( 2điểm) Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Áp dụng: Tính 2x2.( x2 - y -1) Câu 2: Nêu định nghĩa hình thang cân? Vẽ hình minh[r]
a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ? Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 Thông thường ta đặt tính rồ[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 8 môn toán năm 2013 phần 4 có 3 đề và đáp án (từ đề số 13 - đề số 15), ngày 13/12/2013. Ma trận đề thi môn Toán lớp 8 Cấp độ [r]
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. 71. Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. a) A = 15x4 – 8x3 + x2 B = x2 b) A = x2 – 2x + 1 B = 1 - x Bài giải: a) A chia hết cho B vì x4, x3, x2 đều chia hết cho x[r]
làdư3 đa2thức2 gọi5x -3x +7=(x +1)(5x-3)nên phép chia không thể tiếp tục được- Phép chia có số dư khác 0 là phépchia có dư- Đa thức A được viết dưới dạng:A=B.Q +RLUYỆN TẬPVí dụ 2: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừagiảm dần của biến rồi thực hiện phép[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨC Phép chia có dư. Định lý: f,gϵPx, g≠0 =>∃q,r∈Px f=g.q+r với 0≤deg(r) Định nghĩa: ,gϵPx , g≠0. Nếu có q,r∈Px để f=g.q+r Với 0≤deg(r) Ví dụ: VD1: Cho 2 đa thức f(x)=x2+x1 và g(x)=x+2. Ta[r]
1820Vậy : 962 : 26 = 37hay 962 = 37. 261. Phép chia hết1. Ví dụ : Cho các đa thức sau :A = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3B = x2 – 4x – 3Các đa thức trên được sắp xếp như thế nào ?Các đa thức trên được sắp xếp theo lũy thừa giảm của biếnBậc của đa thức A ? Bậc của đ[r]
P = � x2y �� xy �3���2 �Bài 2: Cho đơn thứca) Thu gọn và xác định hệ số, phần biến, bậc của đa thức P.b) Tính giá trị của P tại x = -1 và y = 2.Bài 3: Cho 2 đa thức sau:A(x) = 4x3 – 7x2 + 3x – 12B(x) = – 2x3 + 2x2 + 12 + 5x2 – 9xa) Thu gọn và s[r]
Ai đúng, ai sai ? 66. Ai đúng, ai sai ? Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không”, Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”, Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”. Cho biết ý kiến c[r]