mXX+ mem = (8 - số e lớp ngồi cùng)X là ngun tố phi kim(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửIon đơn nguyên tử là những ion tạo nên từmột nguyên tử.Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+… và anion F-, Cl-,S2-…a.Ion đa nguyên tử là những nh[r]
1s 2 s 2 p 3s2b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khíhiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mgnhường đi 2e.c) Có 2e ở lớp ngoài cùng=> Mg thể hiện tính kim loại.Câu hỏi 2: a) Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17).a) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm g[r]
Khái niệm về liên kết hóa học I. Khái niệm về liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc[r]
- Hằng số mạng: a, b, c, α, β, γ- Số đơn vị cấu trúc : n- Số phối trí- Độ đặc khít.I. 4. Liên kết hóa học trong tinh thểPhần trên ta đã xét phân loại tinh thể theo cấu trúc hình học, bây giờ ta phân loạitinh thể theo các tính chất hóa lý của chúng. Tại các nút mạng tinh thể có c[r]
Cấu trúc này đặc trưng cho một số hợp chất có công thức ABX 3. Nó hình thànhtrong trường hợp cation B có kích thước vừa đủ để phân bố trong các hổng bát diện doanion X tạo nên. Cation A cùng với X xây dựng mạng lập phương tâm diện. Như thếion A và X phải giống nhau về kích thước. Thường X là ôxy; A[r]
Kim loại, Phi Kim và Hợp Chất trong đề thi Đại học cao đẳng
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 1. (A 07) Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. X có số thứ tự 17, c[r]
Thế nào là liên kết ion... 4. Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh họa. Hướng dẫn giải: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Thí dụ: K+ + Cl- à KCl Liên kế[r]
+ Hợp chất:H (+1) trừ NaH, CaH2O (-2) trừ OF2, H2O2Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đóIon đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion2 Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO4 (+6)BÀI 16: LUYỆN TẬ[r]
Bài 4. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có Bài 4. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có A. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron độc thân. B. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron tự do. C. Nguyên tử kim loại và các êlectron độc thân. D. Ion kim loại và các êlectron độc thân. Lời giải: Chọn B >>>[r]
LIÊN KẾT HÓA HỌC Khi các nguyên tử đúng riêng rẽ (trừ khí hiếm) đều ở trạng thái không bền vững nên các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn (để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm có 8 electron ngoài cùng trừ He). Có các kiểu liên kết sau:
Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE, trong đó E là cường độ điện trường, μ có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/(V.s). Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn[r]
1. Cấu tạo của kim loại 1. Cấu tạo của kim loại - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. - Liên kết ki[r]
- Hình dạng tinh thể : là sự biểu hiện hình thái bên ngoài của mộtkhoáng vật, phản ánh sự sắp xếp theo quy luật nào đó của cácnguyên tử/ion bên trong KV. Một số KV có hình dạng tinh thể đặctrưng và được sử dụng như là một tiêu chí nhận dạng. Tuy nhiên,trong quá trình tạo đá, quặ[r]
IONDƯƠNG KLe Tự doKết luận :Liên kết kim loại là liên kết giữacác ion dương kim loại và nguyêntử kim loại do có sự tham gia củacác e tự do trong mạng tinh thểkim loại .BÀI TẬP CỦNG CỐBài 1 : Em hãy so sánh sự giống nhau và khácnhau giữa liên kết kim l[r]
x (x = 1,5) như hướng 2. Sơ đồ phản ứng thể hiện vai trò của HNO3 : 3 3 x 2HNO NO (NO ) H O−→ + + mol: 0,5+a 0,5 a 0,25+0,5a Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có : 3(0,5 a) 0,5.3 1,5a (0,25 0,5a) a 0,25 mol+ = + + + ⇒ = 2(NO , NO)V 0,25.22,4 5,6 lít.⇒ = = Như vậy, ở bài tập này thì hướng 2[r]
Giáo án thao giảng hay chào mừng ngày NGVN 2011 (tháng 11 năm 2015) Bài 17:VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO CỦA KIM LOẠII. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀNII. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử2. Liên kết kim loạiBÀI TẬP CỦNG CỐBài 1: Cho nguyên tử các nguyên tố X, Y,[r]
nghiệm 1 như sgk yêu cầu với PH = 1: Mt axít mạnh.các hs quan sát hiện tượng -Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứngxảy về sự màu của giấy chỉ với pH = 9: mt bazơ yếu.thị pH và giải thích.-Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy chuyển sangGv: Quan sát hs làm thí màu ứng với PH = 4.[r]
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
Số ion Cl- trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4Số ion Na+ trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở là 4a. Có: 2.(r Na+ + rCl-) = a = 5,58.10-8 cm r Na+ = 0,98.10-8 cm;b. Khối lượng riêng của NaCl là:D = (n.M) / (NA.V1 ô ) D = [ 4.(22,29 + 35,45)]/[6,02.1[r]