KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1:a)Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khíhiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mgnhận hay nhường bao nhiêu electron?c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?Câu hỏi 2:a) Viết cấu hình electron nguyên tử Cl[r]
Bài 12I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Cation, anion và ion2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION1. Sự tạo thành liên kết ion2. Kết luậnI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cati[r]
Khái niệm về liên kết hóa học I. Khái niệm về liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc[r]
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
- Hằng số mạng: a, b, c, α, β, γ- Số đơn vị cấu trúc : n- Số phối trí- Độ đặc khít.I. 4. Liên kết hóa học trong tinh thểPhần trên ta đã xét phân loại tinh thể theo cấu trúc hình học, bây giờ ta phân loạitinh thể theo các tính chất hóa lý của chúng. Tại các nút mạng tinh thể[r]
Cấu trúc này đặc trưng cho một số hợp chất có công thức ABX 3. Nó hình thànhtrong trường hợp cation B có kích thước vừa đủ để phân bố trong các hổng bát diện doanion X tạo nên. Cation A cùng với X xây dựng mạng lập phương tâm diện. Như thếion A và X phải giống nhau về kích thước. Thường X là ôxy; A[r]
Bài 4. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có Bài 4. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có A. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron độc thân. B. Nguyên tử, ion kim loại và các êlectron tự do. C. Nguyên tử kim loại và các êlectron độc thân. D. Ion kim loại và các êlectron độc thân. Lời giải: Chọn B >>>[r]
1. Cấu tạo của kim loại 1. Cấu tạo của kim loại - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. - Liên kết ki[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị có cực,không cực (định nghĩa, bản chất liên kết, hiệu độ âmđiện)Loại liênkếtLiên kết ionĐịnhnghĩaLiên kết ion là liên kếtđược hình thành bởilực hút tĩnh điện giữacác ion mang điện tíc[r]
Thế nào là liên kết ion... 4. Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh họa. Hướng dẫn giải: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Thí dụ: K+ + Cl- à KCl Liên kế[r]
Giáo án thao giảng hay chào mừng ngày NGVN 2011 (tháng 11 năm 2015) Bài 17:VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO CỦA KIM LOẠII. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀNII. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử2. Liên kết kim loạiBÀI TẬP CỦNG CỐBài 1: Cho nguyên tử các nguyên tố X, Y,[r]
hoá trị.*Liên kết kim loại và liên kết ion:-Đều do lực hút tính điện giữa các phần tử mang điệntích trái dấu.-Khác nhau :lực hút tĩnh điện giữa các phần tử mangđiện trái dấu trong liên kết kim loại là ion dơng kimloại và các e tự do.Trong liên kết ion[r]
Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE, trong đó E là cường độ điện trường, μ có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/(V.s). Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn[r]
các sulfo muốiG. Nhóm photphat: trên thực tế bao gồm bất kỳ khoáng vật nào với đơnvị tứ diện AO4 trong đó A có thể là photpho, Sb, As hay V, phổ biến nhấtlà apatit, P là một nguyên tố quan trọng về sinh học. Có các KVphotphat, molybdat, asenat, vanadat và antimonat…H. Nhóm nguyên tố tự nhiên: bao gồ[r]
LIÊN KẾT HÓA HỌC Khi các nguyên tử đúng riêng rẽ (trừ khí hiếm) đều ở trạng thái không bền vững nên các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn (để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm có 8 electron ngoài cùng trừ He). Có các kiểu liên kết sau:
Lấy ví dụ về tinh thể ion 6. a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích. c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước? Hướng dẫn giải:[r]
Số ion Cl- trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4Số ion Na+ trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở là 4a. Có: 2.(r Na+ + rCl-) = a = 5,58.10-8 cm r Na+ = 0,98.10-8 cm;b. Khối lượng riêng của NaCl là:D = (n.M) / (NA.V1 ô ) D = [ 4.(22,29 + 35,45)]/[6,02.1[r]
Chất nào sau đây không dẫn điện được ? Bài 5. Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Hướng dẫn giải: Chọn A. KCl rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Mạng tinh thể KCl tương tựu mạng tinh thể NaCl (hình 3.1 SGK lớp[r]
ION – LIÊN KẾT ION 2 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 7 TINH THỂ 10 XEN PHỦ OBITAN NGUYÊN TỬ 14 ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 15 HÓA TRỊ SỐ OXI HÓA 16 LUYỆN TẬP 19 Cho các chất sau: HCl, NaCl, N2, KCl, MgCl2 hãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết, giải thích (không dựa vào độ[r]
BÀI TẬP VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phấn còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa mà không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh[r]