• I/ Sự hình thành ion, cation, anion• II/ Sự tạo thành liên kết ion• III/ Tính chất chung của hợp chất ionI/ Sự hình thành ion, cation, anion1) Sự tạo thành ion Nguyên tử trung hòa vì điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thànhphần tử mang điện gọi là
-Kiến thứcBiết được:- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kếtcộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa2 nguyên tố đó trong hợp chất.- Tính chất chu[r]
Bài 12I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Cation, anion và ion2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION1. Sự tạo thành liên kết ion2. Kết luậnI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, aniona. Sự[r]
Khái niệm về liên kết hóa học I. Khái niệm về liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc[r]
BÀI TẬP VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phấn còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa mà không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh[r]
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁOVÀ CÁC EM HỌC SINHGiáo viên: Đặng Thị Hương GiangKiểm tra bài cũThế nào là liên kết ion?Liên kết ion được hình thànhgiữa các nguyên tử như nào?- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởilực hút tĩnh điện giữa các ion
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
ION – LIÊN KẾT ION 2 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 7 TINH THỂ 10 XEN PHỦ OBITAN NGUYÊN TỬ 14 ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 15 HÓA TRỊ SỐ OXI HÓA 16 LUYỆN TẬP 19 Cho các chất sau: HCl, NaCl, N2, KCl, MgCl2 hãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết, giải thích (không dựa vào độ[r]
Bí Kíp Giỏi Hóa : Tổng Hợp Bài Tập Đại Cương Về Kim Loại Câu 1. ðặc ñiểm cấu tạo của nguyên tử kim loại là: A. Lớp electron ngoài cùng thường có chứa 1, 2 hoặc 3 e và bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố ở cùng chu kì. B. Lớp electron ngoài cùng thường có chứa 5, 6 hoặc 7 e v[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Trình bày khái niệm liên kết ion và giải thíchquá trình hình thành phân tử NaCl.QUAN SÁT VIDEO CLIPBài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊI. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tửgiống nhau. Sự hình t[r]
Bài 3. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị? Bài 3. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị? HS tự giải. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm[r]
BÀI TẬP HOÁ PHẦN I CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 1. a. Khi chiếu ánh sáng với bước sóng = 434 nm vào bề mặt các kim loại: K, Ca, Zn, đối với kim loại nào sẽ xảy ra hiệu ứng quang điện? b. Với trường hợp xảy ra hiệu ứng quang điện Hãy tính vận tốc e khi bật ra khỏi bề mặt kim loại.[r]
Thế nào là liên kết ion... 4. Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh họa. Hướng dẫn giải: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Thí dụ: K+ + Cl- à KCl Liên kế[r]
+ Hợp chất:H (+1) trừ NaH, CaH2O (-2) trừ OF2, H2O2Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đóIon đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion2 Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO4 (+6)BÀI 16: LUYỆN TẬP LI[r]
Bài 11 :Dựa vào độ âm điện , hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử : Cl2 ,CaO , CsF , H2O , HBr .Bài 12 :Sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kếttrong phân tử ( sử dụng giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn): NH3 , H2S , H2O ,H2Te , CsCl , CaS , BaF2.Bà[r]
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết.. 2. Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Hướng dẫn giải:
LIÊN KẾT HÓA HỌC Khi các nguyên tử đúng riêng rẽ (trừ khí hiếm) đều ở trạng thái không bền vững nên các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn (để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm có 8 electron ngoài cùng trừ He). Có các kiểu liên kết sau:
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNGHÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢNChươngLIÊN KẾT HÓA HỌC3BÀI13LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (T2)KIỂM TRA BÀI CUCâu 1:Câu 4a SGK/60Câu 2:Câu 4b SGK/60Câu 3:Mô tả sự hình thành liên kết ion của phân tử KCl từcác nguyên tử K và Cl. Biết K có Z = 19 và Cl có Z = 17.Click to ed[r]
Đề thi + Đáp án olympic hóa học 10 trường THPT Chuyên Lê Quý ĐônTài liệu dạng doc có thể dễ dàng sửa đổi nếu muốn.Có kèm đáp án để có thể tự rèn luyện bài tập.TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔ – KHÁNH HÓACâu 1: (4 điểm)1.Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X, Y, và Z có electron cuối cùng ddawsccj t[r]