+3e1s2 2s2 2p6 +CationnhômMn+ + ne2e3en = 1;2;3 (số e lớp ngồi cùng)M là kim loại(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhómc. Sự tạo thành ion âm: anionTênanion= ANION+ nguntên tử F:Ví dụ:Xét sựtạo thànhion của
Khái niệm về liên kết hóa học I. Khái niệm về liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1:a)Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khíhiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mgnhận hay nhường bao nhiêu electron?c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?Câu hỏi 2:a) Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17)[r]
- Hằng số mạng: a, b, c, α, β, γ- Số đơn vị cấu trúc : n- Số phối trí- Độ đặc khít.I. 4. Liên kết hóa học trong tinh thểPhần trên ta đã xét phân loại tinh thể theo cấu trúc hình học, bây giờ ta phân loạitinh thể theo các tính chất hóa lý của chúng. Tại các nút mạng tinh thể có c[r]
Bài 3. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị? Bài 3. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị? HS tự giải. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm[r]
- Hình dạng tinh thể : là sự biểu hiện hình thái bên ngoài của mộtkhoáng vật, phản ánh sự sắp xếp theo quy luật nào đó của cácnguyên tử/ion bên trong KV. Một số KV có hình dạng tinh thể đặctrưng và được sử dụng như là một tiêu chí nhận dạng. Tuy nhiên,trong quá trình tạo đá, quặ[r]
Bài : 6353Theo quy tắc bát tử, nguyên tử S trong phân tửcó cộng hoá trị làChọn một đáp án dưới đâyA. 6B. 4C. 2D. 3Đáp án là : (B)Bài : 6352Điện hoá trị của natri trong NaCl làChọn một đáp án dưới đâyA. +1B. 1+C. 1D. 1Đáp án là : (B)Bài : 6351Chọn sơ đồ nửa phản ứng đúng trong cá[r]
Trong hóa học, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học.thuyết liên kết hóa trị và khái niệm của số ôxi hóa được dùng để[r]
I. Chất rắn kết tinh. I. Chất rắn kết tinh. 1. Cấu trúc tinh thể. Tinh thể được cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học xác định, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. Chất rắn[r]
LIÊN KẾT HÓA HỌC Khi các nguyên tử đúng riêng rẽ (trừ khí hiếm) đều ở trạng thái không bền vững nên các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn (để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm có 8 electron ngoài cùng trừ He). Có các kiểu liên kết sau:
Lấy ví dụ về tinh thể ion 6. a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích. c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước? Hướng dẫn giải:[r]
Loại sét xám xanh nằm ởkhu vực nước lợ, có độ conhót cao. Loại sét gốm sứnằm thành vỉa màu trắngdẻo, xuất hiện ở nhữngtrũng giữa hai giồng cát,do đồng thủy triều tạonên.Sét xám xanhIII. Thành phần hóa học•Đặc trưng là nhóm caolinit có công thức hoáhọc là Al2O3.2SiO2.2H2O.•-Tính chất:Hầu như không tr[r]
1. Cấu tạo của kim loại 1. Cấu tạo của kim loại - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. - Liên kết ki[r]
ĐÊ THI TRẮC NGHIỆMMôn học VẬT LIỆU HỌC1Vật liệu học là môn khoa học khảo sátaSự hình thành các cấu trúc khác nhau trong vật liệubQuy luật thay đổi các tính chất của vật liệucCấu trúc và mối quan hệ với các tính chất của vật liệudCác nguyên lý cơ bản cuả vật liệu2Vì sao vật liệu kim loại là nhóm vật[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnMỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TINH THỂ.PGS – TS Lê Kim Long, Đại học Quốc gia Hà NộiĐặt vấn đề:Trong chương trình hoá học phổ thông, phần trạng thái rắn của chất và cụ thể về tinhthể là một phần khá lí thú và trừu tượng. Sách giáo khoa đã nêu được một số ý tưởng cơbản gi[r]
+ Hợp chất:H (+1) trừ NaH, CaH2O (-2) trừ OF2, H2O2Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đóIon đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion2 Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO4 (+6)BÀI 16: LUYỆN TẬ[r]
4(74 + 184)3= 596 pmNhận xét: do số phối trí giống nhau nên các vị trí của các ion có thể đổi chỗ cho nhaunghĩa là các ion : Zn2+, S2-, có thể nhận các lỗ hổng của tứ diện.2.4.3.2.2. S2- xếp cầu theo kiểu lục phương ta có VuazitCác ion S2- sắp xếp theo kiểu lụcc phương, các i[r]
ION – LIÊN KẾT ION 2 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 7 TINH THỂ 10 XEN PHỦ OBITAN NGUYÊN TỬ 14 ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 15 HÓA TRỊ SỐ OXI HÓA 16 LUYỆN TẬP 19 Cho các chất sau: HCl, NaCl, N2, KCl, MgCl2 hãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực liên kết, giải thích (không dựa vào độ[r]
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
BÀI TẬP VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phấn còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa mà không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh[r]