gi ảm thể tích tống máu ). Tuy nhiên, bi ể u hi ệ n củ a b ệ nh lại không điể n hình và b ất c ứ l ứa tuổi n ào c ũng có thể mắc bệnh. Theo th ố ng kê củ a H ộ i Tim mạ ch Hoa Kỳ , có đế n 63% tr ườ ng h ợ p rung nhĩ chỉ có bi ể u hi ện hơi thở ng ắ n, k ế đến hồ i h ộ[r]
15% thường kêu đau đầu không phải thiên đầu thống, và 5% đã được chẩn đoán là thiên đầu thống (migraine). Điều trị có thể bắt đầu với acetaminophene hay ibuprofen. Loại những bệnh lý nghiêm trọng là chủ yếu ở trẻ em. Xuất huyết dưới mạng nhện, các u não nguyên phát, các tai biến mạch[r]
các tri ệu chứng khu trú hơn là lan tỏa, các triệu chứng tồ n t ại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 24 gi ờ, loại trừ nguy ên nhân sang ch ấn sọ n ão. Tai bi ến mạch máu n ão là c ăn bệnh gây tử vong đứng h àng th ứ 3 sau ung thư và tim mạch. Số bệnh nhân có di chứng nặng v à nh[r]
II. BÁO CÁO CA BỆNH Bệnh nhân nữ 54 tuổi, vào viện vì khó thở và hồi hộp đánh trống ngực. Bệnh nhân có tim loạn nhịp hoàn toàn (không khai thác được tiền sử rối loạn nhịp), gan không to. Siêu âm tim qua thành ngực xác định chẩn đoán với TLN lỗ thứ hai lớn, shunt trái[r]
não b ị mất nước, và như thế cần cho nhiều dịch bổ sung dịch. Mặt khác, việc cho d ịch không đúng lúc có thể l àm k ịch phát sự ph ù não. Nguy c ơ này tương đối giới hạn nơi bệnh nhân với teo n ão (atrophie cérébrale), nh ưng trái l ại gia tăng nơi bệnh nhân đ ã có[r]
- Theo thống kê tại Mỹ, hàng năm có khoảng 500.000 trường hợp TBMMN mới, phần lớn xảy ra sau 55 tuổi (Russel, 1983). - Theo Kurtzke, tỷ lệ bệnh TBMMN mới mắc hàng năm là 2% cho mọi lứa tuổi. Trong đó, 12% do chảy máu trong não, 8% chảy máu dưới nhện, 69% do lấp mạch.
Cẩn trọng khi sử dụng An cung ngưu hoàng hoàn Cục máu đông xuất hiện khi dải protein có tên là Fibrin tích lũy trong lòng mạch. Ở tim cục máu đông là nguyên nhân gây tắc các dòng mạch máu tới nuôi mô và cơ tim. Nếu dòng mạch máu bị chẹn, oxy cung cấp cho các cơ đó bị giảm hoặc khô[r]
- KHÔNG ĐƯỢC cho bệnh nhân ăn hoặc uống. Tai biến khi ến cho người bệnh không thể nuốt v à s ẽ gây nghẹn. - KHÔNG ĐƯỢC d ùng ax-pi-rin (aspirin). M ặc d ù ax-pi- rin có th ể l àm gi ảm cục máu đông trong trường hợp tai
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đưa các bệnh về tim mạch (như bệnh lý mạch vành, tai biến mạch máu não…), tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, loãng xương, ung thư là những bệnh mạn tính chủ yếu ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe, chất lượng cuộc sống cũ[r]
Cần ngăn chặn sự hình thành huyết khối từ tim Điều trị bệnh nhân nhồi máu não do thuyên tắc mạch bao gồm xử trí đột quỵ trong cả pha cấp tính và mạn tính, đồng thời ngăn chặn các nguy cơ nghẽn mạch sau đó. Hầu hết các bệnh tim đều gắn liền với nguy cơ gia tăng đột quỵ và liệu pháp quan[r]
ỹ ỹ Là kỹ thuật trong t- ơng lai Là kỹ thuật trong t- ơng lai Chẩn đoán vùng nhu mô cho phép nghiên cứu Chẩn đoán vùng nhu mô cho phép nghiên cứu tổ chức não ‘tranh tối tranh sáng’ nhờ chuỗi xung tổ chức não ‘tranh tối tranh sáng’ nhờ chuỗi xung khuếch tán và t- ới máu não[r]
Xác đị nh TBMMN d ự a trên nh ữ ng bi ể u hi ệ n lâm sàng c ủ a b ệ nh và trên hình ả nh ch ụ p CT não có t ổ n th ươ ng ho ặ c nh ồ i máu ổ khuy ế t. C ũ ng c ầ n phân bi ệ t b ệ nh nhân TBMMN não do các nguyên nhân khác nh ư u não, b ệ nh van tim, b ệ nh máu, do dùng thu ố c[r]
phù não nh ư manitol và dextran trọng lượng phân tử thấp truyền tĩnh mạch. S ử dụng các thuốc gây gi ãn m ạch để tăng cường tuần ho àn não. Ph ục hồi cho bệnh nhân đột qụy: L à m ộ t khâu quan tr ọng bao gồm li ệu pháp vật lý, việc l àm và l ời nói. Việc n[r]
bệnh nhân TBMMN não do các nguyên nhân khác như u não, bệnh van tim, bệnh máu, do dùng thuốc chống đông, phẫu thuật tạo hình, dị dạng mạch máu não... Kiểm soát ĐTĐ và phòng ngừa TBMMN Tất cả các bệnh nhân ĐTĐ đều phải được theo dõi chặt chẽ đường huyết, chỉ số đô[r]
Đề tài này được tiến hành nhằm xác định tỷ lệ bệnh nhân có đau sau tai biến mạch máu não. Nghiên cứu tiến hành trên 157 bệnh nhân tai biến mạch máu não sống sót đến tái khám trong tổng số 479 bệnh nhân bị tai biến mạch máu não được theo dõi ban đầu từ khi nhập viện được khám và đánh giá về đau sau t[r]
B. Khôi phục các tổn thơng nhu mô n o cấp tính ã Trong giai đoạn sớm của TBMN, vùng thơng tổn chứa đựng những vùng não đã bị huỷ hoại vĩnh viễn ở giữa và những vùng thiếu máu não có khả năng hồi phục ở xung quanh. Kích thớc và khả năng sống của vùng thiếu máu não ranh giới[r]
Nắm được định nghĩa và phân loại tai biến mạch máu não Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán tai biến mạch máu não Nêu được nguyên nhân của các loại tai biến mạch máu não Tai biến mạch máu não (TBMMN) là đột quỵ não gây thiếu sót chức năng thần kinh đột ngột với các triệu chứng[r]
Xác định TBMMN d ựa tr ên nh ững biểu hiện lâm s àng c ủa bệnh v à trên hình ảnh chụp CT n ão có t ổn thương hoặc nhồi máu ổ khuyết. Cũng cần phần biệt b ệnh nhân TBMMN n ão do các nguyên nhân khác nh ư u n ão, b ệnh van tim, bệnh máu, do dùng thu ốc chống đông, phẫu thuật tạo h ì[r]
gián ti ếp l ên ho ạt động chức năng của n ão nh ư tổn thương t ại n ão (ch ấn thương sọ n ão, tai bi ến mạch máu não), b ệnh n ội tiết, do rượu… hoặc do mắc các bệnh khác như lao, suy tim, xơ gan…; “Trầm cảm tâm sinh” xuất hiện sau những