Sử dụng PP tọa độ để tính Thể tích và Khoảng cách trong không gian là một tài liệu cung cấp các kiến thức và các dạng toán về hình học không gian được giải theo 2 cách là dùng cách truyền thống và cách ghép tọa độ để giải nhanh các bài toán về thể tích và khoảng cách. Chúc các em học tốt và đỗ Đại H[r]
e) Đi qua hai điểm A (3; 1; −1) , B (2; −1; 4) và vuông góc với mặt phẳng (α) : 2x − y + 3z + 1 = 0.f) Đi qua M (−2; 3; −1) và vuông góc với hai mặt phẳng (α) : x + 2y + 2z + 1 = 0; (β) : 2x + 3y + z = 0.g) Đi qua hai điểm M (1; 2; 3) , N (2; −2; 4) và song song với trục Oy.h) Trung trực của Ab, biế[r]
b) Tính khoảng cách từ tâm I đên mặt phẳng (P).Từ đó suy ra rằng mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn mà ta ký hiệu là (C). Xác định bán kính R và tọa độ tâm H của đường tròn (C).Bài 4: Trong không gian cho (P): x + 2y – z + 5 = 0 điểm I(1;2;-2) và đường thẳn[r]
ểm A(1; 1; –3), B(2; 1; 0), đường thẳng 1 2:1 1 2+ −= =−x y zd và ( ): 2 1 0− + + =P x y z 14. CỰC TRỊ TRONG TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN – P4 Thầy Đặng Việt Hùng Khóa học LTĐH môn Toán – Thầy Đặng Việt Hùng Facebook: LyHung95 Tham gia trọn vẹn khóa LTĐH và Luyện giải đề tại Moon.vn để đạt[r]
phương pháp tọa độ nhằm rút gọn các bước tính trong bài tính khoảng cách cũng như dùng nó để giải các bài toán khác ,là mọt trong những dạng có trong kỳ thi thpt quấc gia ,đây là cuốn tài liệu hữu ích dành cho các bạn 12 cũng như các bạn thi vào đại học cao đẳng
điểm A(2, 1). Trên trục Ox lấy điểm B có hoành độ xB 0, trên trục Oy lấy điểm C có tungđộ yC 0 sao cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các điểm B, C sao cho diện tích tam giácABC lớn nhất.http://onluyentoan.vn6 Đậu Thanh KỳĐáp số. B(0, 0), C(0, 5).Bài tập 4. Trong hệ trục tọa độ Oxy, c[r]
Hình học: Phương pháp tọa độ trong không gian: - Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắcnếu có của phương trình đường thẳng.. - Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.[r]
== . Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, song song với d và khoảng cách từ d tới (P) là lớn nhất. · Gọi H là hình chiếu của A trên d Þ d(d, (P)) = d(H, (P)). Giả sử điểm I là hình chiếu của H lên (P), ta có AHHI³Þ HI lớn nhất khi AIº . Vậy (P) cần tìm là mặt phẳng đi qua A và nhận AHuuu[r]
GV: Trần Điện Hồng – Giảng viên ĐHCN.Tp HCM - Đc:435/18/6- Lê Văn Thọ - Gò Vấp- ĐT: 0942.667.889 Chun dạy LTĐH mơn TỐN – Nhận HS đầu tháng . 1 OyzxjkiCHỦ ĐỀ : TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN A. PHẦN LÍ THUYẾT : I. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ, TỌA ĐỘ VECTƠ, TỌA ĐỘ ĐIỂM 1. Hệ trục tọa độ<[r]
uuur⇒ M nằm trên đoạn SA và 14SMSA=( )1( ) 4SBCMSABCVV⇒ =.2. Do G là trọng tâm của tam giác ∆ASC ⇒ SG đi qua trung điểm N của AC⇒ GI ⊂ (SNB) ⇒ GI và SB đồng phẳng (1)Ta lại có 3 1 6; ;18 6 9G ÷ ÷ 3 1 6; ;18 6 18GI ⇒ = − − ÷ ÷ uur3 1 6; ;18 6 18GI ⇒ = − − ÷ ÷ uur. 0 (2)GI SB GI SB[r]
1/. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và song song với mặt phẳng (P) .2/. Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (P).Bài 8: ( TN.THPT 2011 - nâng cao ): Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz[r]
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 1BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Loại 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt[r]
Hệ quả :a) Cho 2 vectơrra = ( a1 ; a2 ; a3 ) & b = ( b1 ; b2 ; b3 )Ta có :a1 = b1r ra = b ⇔ a2 = b2a = b 3 3rb) Vectơ 0 = ( 0;0;0 )r rr rc) Vectơ b ≠ 0 thì hai vectơ a & b cùng phương khi và chỉ khi có số ksao cho : a1 = kb1 ; a2 = kb2 ; a3 = kb3 .d) Trong không gian[r]
Phương pháp tọa độ Oxyz trong không gianChọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gianTa có: Ox, Oy, Oz vuông góc từng đôi một. Do đó, nếu trong mô hình chứa các cạnh vuônggóc thì ta ưu tiên chọn các đường đó lần lượt thuộc các trục tọa độ. Cụ thể:1. Với hình lập[r]
Ôn tập Phương pháp tọa độ trong không gian Chia sẻ: vthero | Ngày: 02082014 Tham khảo tài liệu sau đây để ôn tập Phương pháp tọa độ trong không gian về hệ tọa độ Oxyz, tọa độ vecto và điểm, mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian.
KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳngd(A,∆)=AH với AH ⊥∆ tại H2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳngd(A,(P))=AH với H là hình chiếu của A lên (P)3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mp song songCho đường thẳng ∆ và mp[r]
tổng hợp tài liệu ôn tập môn toán ,tài liệu ôn tập môn toán đầy đủ chi tiết dành cho học sinh lớp 12 và giáo viên nghiên cứu học tập và tham khảotổng hợp tài liệu ôn tập môn toán ,tài liệu ôn tập môn toán đầy đủ chi tiết dành cho học sinh lớp 12 và giáo viên nghiên cứu học tập và tham khảo
Hệ tọa độ Đề-các trong không gian.1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc O, đôi một vuông góc với nhau x'Õ ; y'Oy ; z'Oz. Hệ batrục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz; O là gốc tọa tọa độ. Giảsửlần[r]
góc với mặt phẳng (ABCD), mặt phẳng (SBD) tạo với đáy một góc 60 0. Gọi E là hìnhchiếu vuông góc của điểm A trên SB, M là trung điểm của cạnh AD.a. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a.b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SC theo a.c. Tính theo a khoảng cách từ điểm E đế[r]
r của d, vectơ pháp tuyến nr của mặt phẳng α. Tính ' ,n n u = ur r r. Viết phương trình mặt phẳng β chứa d vuông góc với α. Mặt phẳngβ đi qua M và nhận 'nur là vectơ pháp tuyến.Hình chiếu d’ của d chính là giao tuyến của ,α β. Dùng cách 1 trong xác định giao tuyến.Trường hợp đặc biệt: M l[r]