SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆ[r]
2 và C2H4 trong hỗn hợp là :A. 24,52%; 75,48%. B. 18,84%; 81,16%. C. 14,29%; 85,71%. D. 12,94%; 87,06%.17. Để phân biệt 3 dung dịch mantozơ, saccarozơ, glixerin (glixerol) bằng 1 thuốc thử. Thuốc thử nên dùng là:A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch CuSO4. C. Cu(OH)2/ NaOH. D. nư[r]
, H2SO4,…các bazo mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2…và hầu hết các muối. - Trong PTĐL người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.+ 2-2 4 4Na SO 2Na + SO→ b. Chất điện li yếu: - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần cònlại vẫn[r]
C. mạch glucozơ đều là mạch thẳng. D. có phân tử khối trung bình bằng nhau. 19. Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch X thì thấy chuyển sang màu xanh. X có thể là dung dịch nào trong số các dung dịch sau ? A. lòng trắng trứng. B. nước xà phòng. C. hồ tinh bột. D. nước mía. 20.[r]
N–CH2–COO– ?A. pH < 7 B. pH = 1 C. pH = 7 D. pH > 722. Khi thủy phân một peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo của peptit đem thủy phân là : A. Phe-Val-Asp-Glu-His. B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu.C. A[r]
SỰ ĐIỆN LI - PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LIBài 1. Cho các chất sau: AgNO3, HClO4, KOH, CH3COOH, H2SO4, Fe(OH)3, HgCl2, đường sacarozơ, Ba(OH)2,H3PO4, HClO, HNO3, Cu(OH)2, đường glucozơ, HF, H2SO3, H2S, HBr, Al2(SO4)3, C6H6, CaO. Hãy chỉ ra:a) Chất không điện li.b) Chất điện li yếu.c) Viết phương trình điện[r]
2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dòch H2SO4 đặc thu được V lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trò của V là:Bài 32: Cho 16,2 gam kim loại M (có hóa trò không đổi) tác dụng hết với 0,6 mol O2 thu được chất rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dòch HCl thu được 13,44 lít kh[r]
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m làC[r]
A. Al B. Mg C. Fe D. Cu Giải : Cần nhớ : phương pháp điều chế kim loại phương pháp thủy luyện: ( điều chế kim loại có tính khử yếu ) phương pháp nhiệt luyện: ( điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu ) : dùng chất khử Al, CO, H2 khử ion kim loại ra khỏi oxit ở nhiệt độ cao phư[r]
2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỷ khối so với H2 là 15 và dung dịch Aa) Tính thể tích khí sinh ra ở đktcb) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ có trong dung dịch ABài 16: Cho 3,87 gam hỗn hợ[r]
Câu 9 : Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M .Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng . A. 3,6g B. 3,8 g C. 2,9 g D. 3,4 gDẠNG 3: NHIỀU KI[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáylà một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro.A. Kiến thức trọng tâm:1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là banguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị có cực[r]
2H5OH → C4H6 →cao su bunaCâu 20: Để trung hòa 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo này làA. 7 B. 14 C. 6 D. 5,6Câu 21: Trong các chất sau: xenlulozơ, fructozơ, Fomalin, mantozơ, glixerol, tinh bột, có bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thí[r]
42-, Cl- D. HC03-, Cl-. Câu 26: Chất phản ứng Ag2O trong dung dòch NH3, đun nóng tạo ra Ag là(CHỌN CÂU D) A. rượu etylic B. axit axetic C. glixerin D. anđehit axetic Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dòch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), d[r]
Tính chất vật líA. Axit clohiđric HClI. Tính chất1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HClDung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể phachế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.2. Tính chấ[r]
- ; H2OCâu 15/ Photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là vì : a. Photpho có độ âm điện nhỏ hơn nitơ . b. . Photpho có tính phi kim yếu hơn nitơ . c Liên kết P - P trong photpho kém bền hơn liên kết N ≡ N trong nitơ . d. Photpho là chất rắn, còn nitơ là chất khí . Câu 16/ Để trung hòa vừa đủ[r]
Câu 48: Cho EoZn2+/Zn = - 0,76V , Eo Pb2+/Pb = -0,13V. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – PbA. +0,63V B. - 0,63V C. - 0,89V D. +0,89V Hết - 4ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC KHỐI 12 NĂM HỌC 2009-2010(Thời gian làm bài là 60 phút)Cho khối lượng phân tử (đvC) của: H=1, Li=7, C=12, N=14,[r]
, NaAlO2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch kiềm là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. C. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Câu 20: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thìA[r]
2 vào 100mlit dung dịch Ba(OH)2 2M xuất hiện 19,7g kết tủa. Thể tíchkhí CO2(đktc) tham gia phản ứng:A. 2,24lit hay 6,72lit B. chỉ có thể là 2,24litC. chỉ có thể là 6,72litD. 2,24lit hay 3,36lit Hết ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC KHỐI 12 NĂM HỌC 2009-2010(Thời gian làm bài là 60 phút) - 11Cho[r]
4OH 85Chương XV: Sự Thủy Phân Nguyễn sơn Bạch Pt ion: CH3COO- + NH4+ + H2O CH3COOH + NH4OH Tổng quát: M+ + A- + H2O HA + MOH3. Độ thủy phân và hằng số thủy phân: Độ thủy phân h:là tỉ số giữa số phân tử muối bị thủy phân trên tổng số phân tử đã hòa tan[r]