SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH AXIT – BAZO – MUỐI SỰ ĐIỆ[r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Dạng bài tập tính ph của chương vô cơ. Những bài tập này giúp các bạn cũng cố kĩ hơn về phần hóa vô cơ và loại bài tập tính pH.Tuy không có trong đề thi đại học nhưng nó cũng là một phần quan trong trong đề kiểm tra ôn tập chương của các bạn đấy Chúc các bạn học tốt
Câu 14: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH. C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2. Câu 15: a) Hợp chất hữu[r]
BÍ MẬT ĐỀ THI ĐẠI HỌC PHẦN 3, CÁC CHIỀU HƯỚNG RA ĐỀ THI PHẦN PHƯƠNG TRÌNH ION, TÍNH pH, AXIT BAZO CHẤT LƯỠNG TÍNH.docx
Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ ( cách viết pt ion, axit bazo chất trung tính lưỡng tính, so sánh pH) Chiều hướng 2: Định luật bảo toàn điện tích và cách làm bài toán về phương trình i[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN HÓA KHỐI 11 (BAN CƠ BẢN) CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li. 2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch r[r]
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGChương 1: Sự điện li.1. Axit khi tan trong nước điện li ra cation H+ theo thuyết ArêniutBazơ khi tan trong nước điện li ra anion OH theo thuyết Arêniut2. Chất lưỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit, vừa có thể thể hiện tính bazơ.3. Hầu hết các muối khi tan trong nước,[r]
Chương I: SỰ ĐIỆN LI I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước tách ra thành các ion dương và âm. Sự điện li làm tăng tính dẫn điện của dung dịch và nước nguyên chất hầu như không dẫn điện được. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra i[r]
Có những dung dịch muối sau... 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: a) Dung dịch NaOH; b) Dung dịch HCl; c) Dung dịch AgNO3. Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Lời giải. a) Cả hai muối tác[r]
CÂU 30: Dung dịch muối X có pH < 7, khi tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa không tan trong axit, khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 nóng sinh khí và tạo kết tủa trắng keo.. Khi xà [r]
Natri hiđroxit là chất rắn không màu... A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. Tính chất vật lí Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. Tính chất hóa học Natri[r]
BÀI TẬP ĐIỆN PHÂNCâu 1: Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ, dung dịch nào sẽ cho ta một dung dịch bazơ?A. CuSO4. B. ZnCl2. C. NaCl D. KNO3.Câu 2: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 1,93 A.[r]
Một số công thức giải nhanh hóa học˜˜˜˜˜TÍNH pH 1.Dung dịch axit yếu HA: pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1)(Ca > 0,01M ; : độ điện li của axit)2.Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2)3.Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + lo[r]
C. 25 mlD. 30 mlCâu 15: Có 4 dung dịch (đều có nồng độ 0,1 mol/lit). Mỗi dung dịch chứa một trong bốnchất tan sau: natri clorua, rượu etylic, axit acetic, kali sunfat. Khả năng dẫn điện của c|cdung dịch đó tăng dần theo thứ tự n{o trong c|c thứ tự sau đ}y?A. NaCl B. C2H5OH C. C2H5OH D.[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
Bài 3:GV. NGUYỄN TẤN TRUNG(Trung Tâm Luyện Thi Chất Lượng Cao VĨNH VIỄN)Kim loại phản úng với Axit CÁC LOẠI AXIT:Có 2 loại axit9Axit loại 1: Các axit chỉ có tính axit-Thường gặp: HCl, H2SO4 loãng,…9Axit loại 2: Có tính oxi hoá mạnh- Giải đề thi chỉ gặp HNO3, H2SO4 đặcCác công thức phản ứngCó 2 công[r]
Xác định tổng nồng độ canxi và magiê trong nước ngầm, nước mặt và nước uống. Chuẩn độ tạo phức canxi và magiê với dung dịch nước của muối dinatri của EDTA ở pH 10. Dùng modan đen 11 làm chỉ thị. Chỉ thị này tạo hợp chất màu đỏ hoặc tím với ion canxi và magiê