A. KIẾN THỨC CƠ BẢNA. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Định nghĩaĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.Mỗi tam giác có ba đường cao2. Tính chất ba đường cao của tam giácĐịnh lí: Ba đường cao[r]
Chứng minh rằng một tam giác62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhauthì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó làtam gi[r]
/h. Sau khi đi được 32 quãng đường xe máy đã tăng vận tốc lên 50 km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là 7 giờ.Bài 3. (3 điểm) Cho tam giác ABC có AB = 2cm; AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho BCˆADBˆA =a) Chứng minh tam giác ABD đồng[r]
+ALPHA C 1 SHIFT STO C+ + ÷3 ALPHA A 2 ALPHA B 1 ALPHA C SHIFT STO BΔ Δ ΔSHIFT Δ = = Kết quả: u15 = 225695945 1 điểmBài 6 (6 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có BC = a = 7,5 cm ; µB = 58025’. Từ đỉnh A vẽ đường cao AH, đường trung tuyến AM và đường phân gi[r]
CD1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.Điểm E ở ngoài đường thẳng ABAB CHãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H. Hđ ng cao ườĐường cao của hình tam giác là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đ[r]
3.Bài 3: (3điểm) Giải tam giác vuông ABC, biết  = 900, AB = 5cm, BC = 7cm.Bài 4: (3điểm) Cho tam giác DEF có ED = 7cm, D = 400, F = 580. kẻ đường cao EI của tam giác đó. Hãy tính:a. Đường cao EIb. Cạnh EF.Bài làm:…………………………………………………………………………………………………[r]
Nên ADME là hình chữ nhậtSuy ra: AM = DEb) Chứng minh ∆ADE ∆ABC 0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểmOAM là trung tuyến tam giác vuông ABCDo đó: AM = MB = MC =2BCTam giác AMC có MA = MC nên là tam giác cân và ME làđường cao của tam giác nên ME cũng là [r]
B6Dạy kiến thức hình tam giác, hình thang cho HS yếu lớp 5Với đối tượng học sinh yếu kém thì việcxác định đường cao trong loại tam giác nàythực sự khó khăn, các em sẽ không kẻ được nếukhông có sự giúp đỡ của giáo viên. Sách giáokhoa đã giới thiệu đường cao A[r]
3z là a)7 b)3 c)6 5) Chọn đơn thức điền vào ô trống của phép tính tổng sau ; + xy = 3xy a) 2xy b) -xy c) xy6)Số nào sau đây là nghiệm của đa thức 3x - 9 a) -3 b)0 c)37) Điểm kiểm tra môn toán của 10 học sinh được ghi lại như sau : 4 ; 4 ;5 ; 6 ;6 ;6 ;8 ;8 ;8 ;10số các giá trị khác nhau là: a)4 b)5[r]
a. Chứng minh: ABD IBD∆ = ∆( cạnh huyền – góc nhọn ) 1,5điểmBA BI⇒ =b. Ta có: ·µ0 01 1.60 302 2DBC B= = =1điểmµµ0 090 30C B= − =··DBC DCB⇒ =Vậy :BDC∆ cân tại Dc. Tam giác BDC cân có DI là đường cao nên đồng thời cũng là đường trung tuyến . Vậy: IB = IC 1điểmBài 4:Ta có: x[r]
=c.2GMPM= d. 32GMPM=Câu 4: Cho đoạn thẳng AB=8cm, K là điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB và KA = 6cm. Ta có:a.KB= 8cm b. KB=4cm c.KB = 6cm d. KB = 12cmCâu 5: Cho tam giác MNK, các đường phân giác MP, NQ, K9 cắt nhau tại G. Ta có: a.GM= GN = GK c.GP = GQ = GSb.MG = 23[r]
, MAB=30°, biết A(-2;0),B(2;0).Bài 39 : Cho điểm M(1;6) và đường thẳng d:2x – 3y + 3 = 0.a)Viết phương trình d2 qua M và vuông góc với d.b)Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của M lên d.Bài 40: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm I(-2;3) và cách đều hai điểm A(5;-1) và B(3;7).Bà[r]
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTDTNT* NĂM HỌC 2009-2010Đề chính thức THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚTThí sinh làm tất cả các câu hỏi sau đây :Câu 1 : (2.5đ) Cho phương trình : x2 –- (2m + 1)x + m2 –- m –- 10 = 0 (1) 1/ Giải phương trình (1) khi m = 1 2/ Tìm giá trò của m để phư[r]
a b cabc a b c =1abc = 1Ứng dụng vào chứng minh hình học:Bài 17: Cho tam giác ABC vuông tại C. BC = a, AC = b, AB = c . Gọi hc là đường cao của tam giác kẻ tại C.CMR: + +ca b ch≥ 2(1 + 2) Bài giải:Vì tam giác ABC vuông tại C, áp dụng đònh lý Pytago ⇒ 2c = 2 2+a b⇒c[r]
2) Cho a, b, x, y là các số thực thỏa mãn : x2 + y2 = 1 và babyax+=+144. Chứng minh rằng 10031003200610032006)(2babyax+=+.Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5 cm. Đường cao, đường phân giác, đườngtrung tuyến của tam giác kẻ từ đỉnh B chia tam gi[r]
BỒI DƯỠNG HSG LỚP 5.(HÌNH HỌC)I-MỘT SỐ KIẾN THỨC CẤN NHỚ:1) Hình tam giác :-Hình tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.Cả 3 cạnh đều có thể coi là đáy .-Hai tam giác có diện tích bằng nhau, nếu đáy cạnh tam giác này gấp 3 lần cạnh đáy của tam giác kia thì đường[r]
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diệntích của tam giác ABC bằng:Bài 32. Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng:(A);(B);(C)(D)Hãy chọn câu trả lời đúng.Hướng dẫn giải:Tâm O của đường tròn nội tiếp
µµE F D< <D. µµµE D F> > Câu 7: Nếu trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao ứng với cùngmột cạnh thì tam giác đó là:A. Tam giác thường B. Tam giác vuông C.Tam giác cân D. Tam giác đề[r]