A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH KHOẢNG CÁCHBài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có góc , hai mặt phẳng (SAC), (SBD) cùng vuông góc đáy, góc giữa (SAB) và (ABCD) là .a) Tính b) Tính Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a. Hình chiếu vuông góc của[r]
2222OIOKSOaDi n tích đáy SABCD 4SABO 2.OAOB. 2 3a 2 ; đ ng cao c a hình chóp SO .2a 3 ; OK // DH và OK 13a 3Th tích kh i chóp S.ABCD: VS. ABCD SABCD .SO .33Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân t i đ nh A, AB=AC=a. M t bên qua c nhhuy n[r]
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AB = a, AC = , BC = 2a. Tam giác SBC cân tại S, tam giác SCD vuông tại C. Tính thể tích khối chóp SABCD, biết khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC) bằng GIẢI: Do CD = a, AC = a,AD = 2a nên tgiác ACD vuông tại C. Gọi H[r]
Chứng minh rằng một tam giác 62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Hướng dẫn: Xét hai tam giác vuông EBC và FCB có:[r]
30 bài tập tự luận thể tích khối đa diện 1) Xác định đường cao a) Chóp đều Chân đường cao trùng với tâm của đáy (đáy là tam giác đều hoặc hình vuông) b) Chóp có một mặt bên vuông góc đáy Đường cao của mặt bên (kẻ từ đỉnh chóp) là đường cao của chóp (Thông thường tam giác vuông góc đáy là tam giác c[r]
3R 3 / 6D.3R 3 / 2Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đềunằm trong mặt phẳng vuông góc với đáyABCD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.A.a3 36a3 3B.C.a3 32D.a3 33Câu 18. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều ,BCD là tam giác[r]
Kiểm tra bài cũ:Nêu công thức tính diện tích tamgiác?Áp dụng tính diện tích tam giácABC biết đường cao AH = 4 cm vàBcạnh BC = 5 cm.ACHTiết 29:LUYỆN TẬPLUYỆN TẬPTiết 29:Bài 19: a/Xem hình vẽ hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấyô vuông làm đơn[r]
với mặt đáy, góc giữa SC và đáy bằng 600 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách từ B đến mặtphẳng (SCD).37/ Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên SA và mặt phẳng (SBD) bằng450. Tính thể tích khối chóp S.BCD theo a và tính kho[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]
1. Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AC = a biết SA vuông góc với đáy ABC và SB hợp với đáy một góc 60o. a. Chứng minh các mặt bên là tam giác vuông. b. Tính thể tích hình chóp 2. Cho hình chóp S.ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt p[r]
Trường THPT ĐÀO DUY TỪGV. HOÀNG THỊ UYÊNBài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D vớiAB=AD=a;DC=2a,cạnh bên SD vuông góc với đáy và SD = a 3 .Từ trung điểm E củaDC dựng EK ⊥ SC ( K ∈ SC )a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a và chứng tỏ SC ⊥ ( EBK )b. Ch[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông 58. Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông và trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác. Hướng dẫn: Trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông là vì mỗi cạnh góc vuông của tam giác chính là đường c[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
)m + 1 = 0 m = −1Từ đó suy ra AB ⊥ AC ⇔ AB. AC = 0 ⇔ −(m + 1) + (m + 1)4 = 0 ⇔ ⇔m + 1 = 1m = 0Kết hợp với điều kiện (*) ta được m = 0 là các giá trị cần tìm.BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: [ĐVH]. Cho hàm số y = x 4 − 4mx 2 + 2m + 1 , với m là tham số.Tìm m để hàm số có ba điểm cực trị đồng thời các điể[r]
chương 1: hệ thức lượng trong tam giác Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (T2) .....................................