13 TRỪ ĐI MỘT SỐ13 - 513 – 5 = 8Cách đặt tớnh và thực hiện phép tính:•135813 - 5 = 8Cách đặt tính:- Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3(đơn vị )- Viết dấu trừ ở giữa hai số- Kẻ vạch ngang dưới hai số* Cách thực hiện phép tính:- Trừ theo theo[r]
Giáo viên thực hiện: ĐINH THỊ MINH TÂM⇒Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016TOÁN* Kiểm tra bài cũ:cũĐặt tính và tínha) 213 x 3213x3639b) 374 x 2374x2748⇒Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016TOÁNLuyện tập chung* Bài 1: Số ?
Khoá học Toán 10 - Thầy Lưu Huy ThưởngChuyên đề 03. Phương trình và hệ phương trìnhMỘT SỐ HỆ PHƢƠNG TRÌNH CƠ BẢN (PHẦN 02)TÀI LIỆU BÀI GIẢNGGiáo viên: LƢU HUY THƢỞNGĐây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng Một số hệ phương trình cơ bản (Phần 02)[r]
hc sinh, mụn Toỏn cũn giỳp cho hc sinh phỏt trin t duy lụgic, phỏttrin trớ tu. Nú cú vai trũ to ln trong vic rốn luyn phng phỏp suyngh, phng phỏp suy lun, phng phỏp gii quyt vn cú suy lun,cú khoa hc ton din, chớnh xỏc, cú nhiu tỏc dng phỏt trin trớ thụngminh, t duy c lp sỏng to, linh hot..., gúp ph[r]
Bài giảng điện tử môn Hóa học lớp 11: Bài 35 Benzen và đồng đẳng của benzen. Một số hidrocacbon thơm khác (tiết 1).Công thức Kekule, Mô hình cấu tạo benzen, tính chất hóa học, quy tắc thế trên vòng benzen...
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
Bài giảng dùng cho gv, sinh viên dạy thêm môn toán 11. tài liệu gồm 3 phần: giới hạn dáy số giới hạn hmaf số hàm số liên tục Bài giảng dùng cho gv, sinh viên dạy thêm môn toán 11. tài liệu gồm 3 phần: giới hạn dáy số giới hạn hmaf số hàm số liên tục
Khoá học Toán 10 - Thầy Lưu Huy ThưởngChuyên đề 06. Góc lượng giác và cung lượng giácBÀI 6. MỘT SỐ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC (PHẦN 2)TÀI LIỆU BÀI GIẢNGGiáo viên: LƯU HUY THƯỞNGĐây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng Bài 6. Một số công thức lượ[r]
Khoá học Toán 10 - Thầy Lưu Huy ThưởngChuyên đề 06. Góc lượng giác và cung lượng giácBÀI 5. MỘT SỐ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC (PHẦN 1)TÀI LIỆU BÀI GIẢNGGiáo viên: LƯU HUY THƯỞNGĐây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng Bài 5. Một số công thức lượ[r]
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNGMôn: Toán lớp 1Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNGI.Mục tiêu-Kiến thức : Củng cố về các số tròn chục, cộng trừ các số tròn chục, nhận biết điểm ởtrong, điểm ở ngoài 1 hình.-Kĩ năng : Nắm được cách giải các dạng toán đã học.-Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa họcII[r]
Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) (Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 11, 12 và 13 thuộc chuyên đề này) giáo viên: vũ khắc ngọc Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng,
Bài giảng về Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Relative Clause), các ví dụ đưa ra trong văn cảnh cụ thể, rất dễ hiểu Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định Which thay cho cả mệnh đề Một số câu hỏi bài tập ngắn đi kèm minh họa Bài giảng phù hợp trình độ sơ cấp, tiền trung cấp
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 16 tháng11 năm 2015 Buổi chiều lớp 2A Tiết1:Ôn toán bài: 11, 12, 13, 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Biết cách thực hiện phép trừ và thuộc các bảng trừ 11, 12, 13, 14 trừ đi một số Áp dụng kiến thức để làm tính, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy[r]
sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình - HS các nhóm thảo luận và ghi kếtquả thảo luận ra giấy khổ to.lên bảng.Hình thức: Lần lượt các thành viêntrong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiếncủa mình.- Đại diện các nhóm lên trình bày kếtquả thảo luận.Kết luận:Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm - T[r]
Trắc nghiệm số phứcCHUYÊN ĐỀ SỐ PHỨCPHẦN 1: LÝ THUYẾT SỐ PHỨCI. Định nghĩa: Số phức là số có dạng: z = a + bi ( a, b ∈ ¡ và i2 = –1)Trong đó: a gọi là phần thực và b là phần ảo của số phức z.z là số thực ⇔ phần ảo của z bằng 0.z là số ảo ⇔ phần[r]