a36. Phát biểu tiêu chuẩn so sánh bất đẳng thức để kiểm tra tính hội tụ của tích phân suy rộngb f ( x)dx .a37. Phát biểu tiêu chuẩn so sánh giới hạn để kiểm tra tính hội tụ của tích phân suy rộngf ( x) dx .a38. Định nghĩa tích phân suy rộngf ( x)dx hội tụ tuyệt đối[r]
hội tụ tuyệt đối hkn. Vìfn1 +m−1(fnj+1 (x) − fnj (x)) = fnm ,j=1ta suy ra fnm → f hkn và |fnm | ≤ gm ≤ g. Theo đònh lý hội tụ bò chận ta cólim ||fnm − f||p = 0.m→∞Áp dụng mệnh đề 2.1 b) ta suy ra rằng ||fn − f||p → 0.Trường hợp p = ∞ xem nhu bài tập.2.3. Tính trù mật tron[r]
Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng. Bài 8. Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng. a) Vẽ ảnh. b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33'. Lấy 1' ≈ 3.10-4 rad. Hướng dẫn giải: a) (Hình 8) b) A'B' ≈ fα ≈ 100.[r]
A. Một tia sáng qua thấu kính hội tụ khúc xạ, ló ra sau thấu kính sẽ cắt quang trục chính.B. Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ.C. Vật thật nằm trong khoảng tiêu cự (trong OF) cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật.D. Một c[r]
Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Bài 9. Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. a) Ngư[r]
Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Bài 3. Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ L0 khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Nếu biết, em hãy nói rõ nội dung này thuộc phần nào của bài thí nghiệm. Hướng dẫn giải: Có thể xác định tiêu cự c[r]
Có thể kết luận gì về loại thấu kính ? Bài 5. Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính ? A. Thấu kính hội tụ. B Thấu[r]
Đặt vật AB trước một thấu kính C5. Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f= 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp: + Thấu kính là hội tụ. + Thấu kính là[r]
Một hệ thấu kính gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục Bài 4. Một hệ thấu kính gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2. Chiếu một chùm tia sáng song song với L1 theo phương bất kì. a) Chứng minh chùm tia ló ra khỏi L2 cũng là chùm ti[r]
Em hãy trình bày rõ các bước tiến hành thí nghiệm và vẽ hình minh họa sự tạo ảnh của vật. Bài 6. Có thể thực hiện phép đo tiêu cự f của thấu kính phân kì L bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ L0, nhưng vật thật được đặt gần thấu kính hội tụ hơn so với thấu kính phân kì được không[r]
Hai thấu kính, một hội tụ, một phân kỳ có cùng trục chính. Bài 3. Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20 cm), một phân kỳ (f2 = -10 cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn d1. a) Cho d1 = 20 cm, hãy xác[r]
Đoàn Vương NguyênBài giảng Toán Cao cấp A1 Đại họcBÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP A1 ĐẠI HỌC(Số đvhp: 2 – số tiết: 30)Chương 1. Giới hạn hàm số một biếnChương 2. Phép tính vi phân hàm số một biếnChương 3. Phép tính tích phân hàm số một biếnChương 4. Chuỗi số v[r]
Câu 5 : Ảnh của một ngọn nến qua thấu kính phân kỳ :A. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảoB. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nếnC. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nếnD. Chỉ có thể là ảnh ảo, bằng ngọn nếnCâu 6 : Chiếu một tia sáng vào thấu kính phân kỳ, theophương song song với[r]
Đối với thấu kính hội tụ: - Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật - Muốn dự[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – VẬT LÝ 11Năm học 2012– 2013A. Phần lý thuyếtCâu 1. Viết biểu thức định nghĩa của từ thông. Nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phươngtrình. Nêu các cách làm biến đổi từ thông qua một mạch kín.Câu 2. Phát biểu định luật Len-xơ về[r]
Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. C9. Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. Hướng dẫn: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ: + Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa. + Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì + Khi[r]
Từ bài toán trên C6. Từ bài toán trên, hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giồng nhau, khác nhau. Từ đó hãy nên cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay phân kì. Hướng dẫn: Giống nhau: Cùng chiều với vật. Khác nhau: + Đối với[r]
Câu 9: (2,5 điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là: 1500 V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V a) Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng dây[r]