41. Phát biểu tiêu chẩn so sánh giới hạn dùng để kiểm tra sự hội tụ của chuỗi số dương.42. Phát biểu tiêu chẩn so sánh bất đẳng thức dùng để kiểm tra sự hội tụ của chuỗi số dương.43. Phát biểu tiêu chẩn D’Alembert dùng để kiểm tra sự hội tụ của chuỗi số dươn[r]
... 1 − x n =1 x = , x ∈ − 1,1 ( ) (1 − x) CHUỖI TAYLOR Nhận xét: chuỗi đạo hàm chuỗi lũy thừa có khoảng htụ với chuỗi ban đầu nên tổng chuỗi lũy thừa hàm khả vi vơ hạn khoảng htụ f ( x) = a0... khai triển chuỗi 1.Vận dụng chuỗi Maclaurin 2.Viết dạng chuỗi lũy thừa theo (x-x0)n với hàm f cho[r]
cắt nhau. Mục cuối cùng trình bày nhiều cách khác nhau đều thu đượcsố Catalan từ tam giác Pascal. Nội dung của chương chủ yếu dựa trêntài liệu tham khảo [1].2.12.1.1Hàm sinh thường và số CatalanChuỗi lũy thừa hình thức và hàm sinh thườngĐịnh nghĩa 2.1.1. Hàm sinh thường của dãy[r]
lai tạo nào cũng sản sinh một con hợp lệ. Vậy bằng cách nào chúng ta tiếp cậnmột bài toán có ràng buộc tổng quát? Chúng ta phải có những ràng buộc gì? Câutrả lời không dễ dàng.22Chương 2: CƠ CHẾ THỰC HIỆN GIẢI THUẬT DI TRUYỀN.Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu về cơ chế thực hiện của giảithuật[r]
Xử lý số tín hiệuChương 8:Biến đổi DFT và FFT1. Lấy mẫu tần số: Biến đổi Fourier rờirạc (DFT) Công thức DTFT cho chuỗi thời gian rời rạc x(n):X ( ) jnx(n)eDiscrete Time Fourier Transformn Nhận xét:X(ω) là hàm liên tục -> không thể thực hiện trên phầncứng các phép bi[r]
Luận văn Phương trình hàm Cauchy và ứng dụng . Lý thuyết phương trình hàm có rất nhiều ứng dụng. Trong đó phương trình hàm Cauchy có vai trò quan trọng trong lĩnh vực phương trình hàm. Là công cụ hỗ trợ đắc lực trong đại số, hình học, vật lý, lý thuyết thông tin, khoa học máy tính.ỨNG DỤNG: Đặc trưn[r]
Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
không. Muốn sản xuất ra một loại hàng hoá nào đó trước hết phải xem có phương ánhay cách thức nào đó để sản xuất hay không? Muốn xây dựng một trung tâm thươngmại ở khu dân cư sao cho tối ưu, trước hết phải tính toán xem có cách nào để đạtđược không?... Nói tóm lại, muốn tìm được lời giải của một bài[r]
2. Nón pháp tuyến ε của C tại x0 được định nghĩa bởi:NCε (x0 ) := {ω ∈ H| ω T (x − x0 ) ≤ ε9∀x ∈ C}.Hiển nhiên 0 ∈ NC (x0 ) và từ định nghĩa trên ta thấy NC (x0 ) là một nón lồi đóng.Định nghĩa 1.1.10. Giả sử C = 0/ (không nhất thiết lồi) là một tập con của khônggian Hilbert H và y là một véc-tơ bất[r]
Đoàn Vương NguyênBài giảng Toán Cao cấp A1 Đại họcBÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP A1 ĐẠI HỌC(Số đvhp: 2 – số tiết: 30)Chương 1. Giới hạn hàm số một biếnChương 2. Phép tính vi phân hàm số một biếnChương 3. Phép tính tích phân hàm số một biếnChương 4. Chuỗi số và Chuỗi lũy thừaBiên soạn: Đoàn Vươ[r]
46 thủ thuật trong Kế toán. Chuyển dữ liệu Excel từ dạng cột thành hành. Lập báo cáo kết quả kinh doanh trên Excel. Lập bảng cân đối Kế toán. Đặt mật khẩu chi file Excel. Mở cùng lúc nhiều bảng tính Excel khác nhau. Thay đổi màu sắc theme mặc định trong Excel. Hàm Dmax ─ Dmin ─ Daverage trong Excel.[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíHọc MS Excel 2013 bài 33: Hàm MIDHàm MID là một hàm cắt chuỗi ký tự trong Excel, tuy nhiên khác với hàm LEFThay hàm RIGHT thì hàm MID sẽ cắt chuỗi ký tự ở giữa. Để hiểu rõ hơn về cách sửdụng
Họ hàm F ⊂ A(Ω) gọi là đồng liên tục tại z0 ∈ Ω nếu với mọi ε > 0 tồn tại δ > 0 sao cho với mọiz ∈ Ω thỏa z − z0 Họ hàm F ⊂ A(Ω) được gọi là đồng liên tục trên các tập compact nếu với mọi tập compact K ⊂ Ω, vớimọi ε > 0, tồn tại δ = δ ( K , ε ) sao chof ( z ) − f ([r]
f (t) cos u (x − t) dt.(1.3)−∞Ở đây, tích phân kép hội tụ tới f (x) đều theo x ở trong đoạn con đóngbất kỳ của đoạn [a, b].Các phương trình (1.2) và (1.3) được gọi là công thức Fourier.Từ giờ chúng ta sẽ giả sử rằng f (t) có biến phân bị chặn trên mọi đoạnhữu hạn của trục t. Khi đó (1.2) là đ[r]
- Hàm số f(z) gọi là chuẩn hoá được tại điểm z0 nếu f( z0 ) = 0 và f’( z0 ) = 1.2. Một số định lí sử dụng trong luận văn- Định lí Ruse: Giả sử f và g chỉnh hình trong miền đóng X với biên liên tục X và giả sửf ( z ) > g ( z ) với mọi z X . Khi đó các hàm f và (f + g) có số 0-điểm n[r]
Bài 19(NC). Lăng kính có chiết suất n = 1,5; góc chiết quang A = 6 0 . Tia sáng tới mặt bên của lăng kính dướigóc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló ?Bài 20(NC). Lăng kính có chiết suất n = 1,5 ; góc chiết quang A = 30 0 . Chiết tia sáng đơn sắc vuông góc mặtbên của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch[r]
11. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -25cm cho ảnh cách vật 56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tínhđộ phóng đại trong mỗi trường hợpDạng 5. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng12. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f[r]
. Hàm ACCRINT: Trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi định kỳ 2. Hàm ACCRINTM Trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi khi đáo hạn 3. Hàm AMORDEGRC Trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn kế toán bằng cách dùng hệ số khấu hao 4. Hàm AMORLINC Trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn k[r]
Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. C9. Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. Hướng dẫn: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ: + Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa. + Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì + Khi[r]