A. µ D E F < < µ µ B. D E F µ > > µ µ C. E F µ < < µ D µ D. E D F µ > > µ µ Câu 7: Nếu trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là: A. Tam giác thường B. T[r]
Muïc tieâu - HS biết nhận dạng, chúng minh hai tam giác vuông đồng dạng - Vận dụng được các định lí về hai tam giác đồng dạng tính độ dài các cạnh, tỉ số đường cao tương ứng, diện tích …[r]
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Sin12 0 , cos 71 0 , sin 25 0 , cos 53 0 , sin 79 0 , cos 3 0 25’. Câu 3 : (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, AB = 3cm,BC = 6cm. Giải tam giác vuông ABC Câu 4 : (4 đi ể m)
A. 4 B. 6 C. 8 D . Kết quả khác 4/ Tam giác ABC có độ dài ba cạnh là AB = 4cm ; AC = 3 cm ; BC = 5 cm . Độ dài đường cao AH là : A . 3,4 cm B . 2,4 cm C . 4,5 cm D . Một kết quả khác
Để ệ ươ có nghi m ( ệ ) th a mãn ỏ thì giá tr nguyên nh nh t c a ị ỏ ấ ủ là 8. Cho tam giác ABC vuông t i A, ạ đườ ng cao AH, v i HB = 20cm; HC = 45cm. V ớ ẽ đườ ng tròn (A; AH) và k các ẻ ti p tuy n BM, CN v i ế ế ớ đườ ng tròn (M, N là hai ti p i m và khác H[r]
Bài cũ: Phát biểu các định lý về hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông?. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung _HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH ĐỘ _ _DÀI ĐƯỜNG CAO_ GV: Cho HS đọc đề [r]
KẾ HOẠCH VÀ CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MỘT CHỦ ĐỀ MÔN TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NĂNG LỰC HỌC SINH Đơn vị kiến thức Bài Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của thành tố năng lực Thành tố năng lực 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao Nhận biết một số hệ thức về cạnh và đường cao. Vận dụng một số hệ[r]
Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Tuần 2: Tiết 2 Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (tt) Tuần 3: Tiết 3. Tiết 4 Tiết 5[r]
- Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Kĩ năng: Vận dung được các hệ thức liên hệ giữa hai cạnh góc vuông với cạnh huyền và đường cao tương ứng ( ah = bc); đường cao ứng với cạnh huyền và 2[r]
Bài 59 : Q M N a) Tam giác LMN có 2 đường cao LP;MQ cắt nhau tại S do đó S là trực tâm của nó => đt SN chính là đường cao thứ 3 hay SNvuông LM b)LNP=50 0 => QLS=40 0 =>[r]
Ta có thể áp dụng cách như trên đối với hình (4) để được (vô số) các tứ giác nội tiếp; cũng như phân chia các hình thang cân (1) và (2) thành vô số các hình thang cân (nội tiếp) khác. 4/Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Cho tam giác có DTR nội tiếp tâm tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại .Các đư[r]
. Câu6 (4đ). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M là điểm đối xứng với H qua AB, Gọi N là điểm đối xứng với H qua AC. a) Chứng minh rằng M đối xứng với N qua A. b) Tam giác MHN là hình gì? Vì sao?
- Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Kĩ năng: Vận dung được các hệ thức liên hệ giữa hai cạnh góc vuông với cạnh huyền và đường cao tương ứng ( ah = bc); đường cao ứng với cạnh huyền và 2[r]
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông đó là A. 4cm B. 5cm C. 8cm D. 10cm 11. Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đương tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC là A. 6cm 2 B. 3 cm 2 C. 3 3 2