1. Khái niệm diện tích đa giác 1. Khái niệm diện tích đa giác Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Diện tích đa giác có các tính chất sau: - Hai tam giác bằng nhau thì có[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
322x + 3x + 5 2 x + 3x + 4 3x 2 + 6 x + 9Từ đây dẫn đến 3 x 2 + 3 x + 3 + 3 2 x 2 + 3 x + 2 ≤+== x2 + 2 x + 3 .3332Ta lại có 6 x 2 + 12 x + 8 = x 2 + 2 x + 3 + 5 ( x + 1) ≥ x 2 + 2 x + 3 .Do đó phương trình có nghiệm khi các dấu đẳng thức đồng thời xảy ra, tức là x 2 + 3x + 3 = 2 x 2 + 3 x + 2 = 1⇔[r]
Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là. Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là: a) 3cm và 4cm; b) 2,5m và 1,6m; c) dm và dm; Bài giải: DIện tích hình tam giác vuông bằng diện tích độ dài của hai cạnh góc vuông chia cho 2: a) S = = 6 (cm2[r]
Bài 65. Các tam giác ABC cân tại A Bài 65. Các tam giác ABC cân tại A(<900). Vẽ BH ⊥ A (H thuộc AC), CK⊥ AB (K thuộc AB) a) Chứng minh rằng AH=AK. b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng tia AI là tia phân giác của góc A. Giải: a) Hai tam giác vuông ABH và ACK có: AB = AC(gt) Góc[r]
a = 02a + b ≤ 8a 2 + b 2 ⇔ 4a 2 + 4ab + b 2 ≤ 8a 2 + b 2 ⇔ 4a ( a − b ) ≥ 0 ⇔ a ≥ bXét hai trường hợpx = 2a = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = −2Tham gia các khóa Luyện thi trực tuyến môn Toán tại MOON.VN để đạt điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc gia 2015!Khóa học RÈN KĨ NĂNG GIẢI HỆ PT và HÌNH PHẲNG OX[r]
Chứng minh định lí: 52. Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân. Hướng dẫn: Xét tam giác ABC với AH là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AH ⊥ BC và HB = HC Xét hai tam gi[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
Chứng minh rằng một tam giác 62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Hướng dẫn: Xét hai tam giác vuông EBC và FCB có:[r]
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AB = a, AC = , BC = 2a. Tam giác SBC cân tại S, tam giác SCD vuông tại C. Tính thể tích khối chóp SABCD, biết khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC) bằng GIẢI: Do CD = a, AC = a,AD = 2a nên tgiác ACD vuông tại C. Gọi H[r]
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Bài 26. Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC. b) Vẽ đường k[r]
Bài 5. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. Gọi tên tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông trên hình 54. Bài 5. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. Gọi tên tam giác nhọn, tam giác tù, tam gi[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnBài 108:1/: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc mặt đáy.Biết AB=3a, AC=5a và góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCtheo a.2/: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác[r]
abcabcAB. AC.BCAB 2⇒R=⇔R=⇔R=14R4S2 AH4. AH .BC2Chương trình Luyện thi PRO–S: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!( 4)Khóa học Luyện thi THPT Quốc Gia 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNGFacebook: LyHung95Giải phương trình trên ta được giá trị của m, đối chiếu với (*) cho ta kết luận cuối cùng.[r]
222m2 n2 a 2m2 n 2 a 222Mà HO là trung tuy n c a AHC , suy ra AHC 900 hay AH CH (1)M t khác, MN AC (do AC ( BMND) - ch ng minh ý 1))và MN OH MN ( HAC) MN AH(2)T (1) và (2), suy ra AH (MNC) ( AMN) (CMN) .Bài 3. Cho tam giác nh n ABC và đđi m M và N l n lng th n[r]
1. Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AC = a biết SA vuông góc với đáy ABC và SB hợp với đáy một góc 60o. a. Chứng minh các mặt bên là tam giác vuông. b. Tính thể tích hình chóp 2. Cho hình chóp S.ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt p[r]
Trong hình 33: Bài 31. Trong hình 33 Hãy tính: a) AB; b) Hướng dẫn giải: a) Xét tam giác ABC vuông tại B có: b) Vẽ . Xét tam giác ACH có: Xét tam giác AHD vuông tại H có: Nhận xét: Để tính được số đo của góc D, ta đã vẽ . Mục đích của việc vẽ đường phụ này là để tạo ra tam giác vuông biết[r]
3 b 3 a 0. Do đó AC EF .12 Từ (1) suy ra tứ giác ADIE nội tiếp. Suy ra I1 D1 450.0,5(2)Từ (1) và (2) suy ra tam giác EAI vuông cân tại E . Ta có nAC EF (2; 6) nên AC : x 3y 12 0 A(3a 12; a ).Theo định lý Talet ta cóEIEC CD
C(2;0; 1), D(-1; 0; -3). Chứng minh A, B, C, D là 4 đỉnh của một hình chóp và viết phươngtrình mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó .Câu 7. (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, BC = 2a, GócACB 600 . Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mp(ABC), tam giác SAB cân[r]