Tiết 49 Bài 47 CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này hoạ sinh phải : - Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan của thỏ. - Phân tích được sự tiến hoá của thỏ so với động vật ở các lớp trước - Rèn kỹ[r]
b) Hệ cơ - Yêu cầu HS đọc SGK tr.152, trả lời câu hỏi: + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? + Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? - HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến v[r]
Hô hấp Tiêu hoá Bài tiết *HS: Đọc , quan sát hình trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập đại diện trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung GV chuẩn lại kiến thức Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực Tim có 4 ngăn, hệ mạch Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu n[r]
Tiết 49 CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự đi chuyển của thỏ. - Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - Học sinh chứng minh bộ[r]
- Mũi tinh, có lông xúc giác thính- Tai có vành tai lớn, thính, cử động được- Tai có vành tai lớn, thính, cử động được- Mắt có mí, cử động được.- Mắt có mí, cử động được.Bài 47Bài 47Bài 47Bài 47 Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến ho[r]
LỚP THÚ Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: -Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trấn kẻ thù. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến th[r]
- Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp. - Tim 4 ngăn, máu ni cơ thể là máu đỏ tươi. - Trứng có vỏ đá vơi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt.+ n sâu bọ và động vật gặm nhắm. + Cung cấp thực phẩm. + Làm chăn, đệm[r]
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ?- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não,...+ Chú ý kích thước+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.+ Giác quan phát triển- 1 vài HS trả lời HS khác bổ sung. HS tự rút ra kết luận3. HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUANBộ não t[r]
I. BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ1. Bộ xương2. Hệ cơII. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG1. Tiêu hóa2. Tuần hoàn và hô hấpa. Tuần hoànb. Hô hấp Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động của những cơ nào?- Phổi gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh Trao đổi khí dễ dàng.Sự thông khí ở phổ[r]
BÀI TẬP 1, 2 SGK TRANG 155 SINH HỌC 7Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đạidiện lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.Hướng dẫn trả lời:- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu nã[r]
Giải bài tập trang 38 SGK Sinh lớp 7: Đặc điểm chung và vai trò củangành ruột khoangA. Tóm tắt lý thuyết:I – ĐẶC ĐIỂM CHUNGThuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang.Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặcđiểm[r]
GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009. Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 3/3/2009.GIÁO ÁNBài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I/ Mục tiêu.1/ Kiến thức. Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:- Trình bày được cấu tạo, chức năng của bộ xương, hệ c[r]
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:1. Cấu tạo ngoài1. Cấu tạo ngoài- Cơ thể phủ lông mao - Chi trước ngắn > đào hang , chi sau dài và khoẻ > nhảy xa, chạy nhanh - Mũi thính, có ria (lông xúc giác nhạy bén) nhưng mắt không tinh , có mi mắt cử động và có lông mi, - Tai t[r]
Là động vật hằng nhiệtLà động vật hằng nhiệt . I. Đời sống:I. Đời sống:II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:1. Cấu tạo ngoài1. Cấu tạo ngoài CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎTHỎ ĐÀO HANG Mắt Lông xúc giác (ria)Chi trước Vành tai Bộ lông maoĐuôi Chi sau[r]
Học và tên: ………………………… KIỂM TRA HỌC KÌ IILớp : ………… Môn : Sinh học T/G : 45p Đề Bài: Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn của thỏ ?Đặc điểm nào thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học ? (3 điểm)Câu 2: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sin[r]
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV cho HS quan sát lại hình SGK, - HS quan sát hình 7.1;[r]