Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Cho hai số tự nhiên a và b. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: - Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x. - Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.[r]
Giải bài tập trang 22, 23, 24 SGK Toán 6 tập 1: Ôn tập và bổ túc về sốtự nhiênA. Tóm tắt kiến thức phép trừ và phép chia:1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a – b =x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số tr[r]
Thiết kế bài giảng của giáo viên tiểu học - lớp 3 tại Hà Nội I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhất biết phép chia hết và phép chia có dư Biết số dư phải bé hơn số chia.2. Kỹ năng: Vận dụng và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư:3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tích cực, cẩn thận, tự giác,[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨC Phép chia có dư. Định lý: f,gϵPx, g≠0 =>∃q,r∈Px f=g.q+r với 0≤deg(r) Định nghĩa: ,gϵPx , g≠0. Nếu có q,r∈Px để f=g.q+r Với 0≤deg(r) Ví dụ: VD1: Cho 2 đa thức f(x)=x2+x1 và g(x)=x+2. Ta[r]
*8 chia 2 được 4, viết 4.* 4 nhân 2 bằng 8,8 trừ 8 bằng 0, viết 0.Ta nói: 8 : 2 là phép chia hết.Ta viết: 8 : 2 = 4Đọc là: Tám chia hai bằng bốn9 2841*9 chia 2 được 4, viết 4.4 nhân 2 bằng 8,9 trừ 8 bằng 1, viết 1.Ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư,1 là số dư.[r]
a) Trong phép chia hết. a) Trong phép chia hết. Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
số nguyên. Tuy nhiên trước khi nêu định nghĩa phép chia có dư thì [a] đưa vào định lý về phép chiacó dư để làm cơ sở. Trong chương I, phép chia hết và phép chia có dư được định nghĩa tách rời nhaunhưng định nghĩa phép chia có dư vẫn bao[r]
5x.x2 = 5x?5x.1= ?5x(Đa thức dư)Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư,-5x + 10 gọi là dư.CHIA ĐA THỨC MỘT BiẾN ĐÃ SẮPXẾPTieát 17I. PhÐp chia hÕt:Ví dụ 1:II. PhÐp chia cã d:VÝ dô 2: Thùc hiÖn phÐp chia: (5x3 -[r]
Đề toán Marie Curie: (90 phút)Câu 1:(2,5 điểm)a) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:2,45 × 46 + 8 × 0,75 + 54 × 2,45 + 0,5 × 8b) Không thực hiện phép tính cộng, hãy so sánh tổng M vớiM = 2123 + 1237 N = 57 59 + 38Câu 2:(2,5 điểm)a) Tìm y biết: (y + 13) + ( y + 19) + ( y + 127) + ( y + 1[r]
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 94. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Bài giải: Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5. 813 ch[r]
CÁC PHÉP TOÁN VÀ MỘT SỐ HÀM TRONG ACCESS 1.1 Các phép toán số học : kết quả trả về một giá trị. a) Cộng, trừ, nhân, chia: +, , , b) Phép toán lũy thừa: c) Phép chia lấy phần nguyên: d) Phép chia lấy phần dư: Mod Ví dụ: a) 6 + 42 – 36 = 10 b) 33 – 232 = 11 c) 154 – (3+22) =4 d) 17 mod 10[r]
Ta có được phép chia để tìm số phầnmỗi phần có 3 ô.6:3=2Đọc là Sáu chia ba bằng hai. Nhận xét:3x2=6TaiLieu.VNViết là 6 : 3 = 26:3=26:2=3PHÉP CHIABài 1 : Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu) :Mẫu :4x2=88:2=48:4=2TaiLieu.VNPHÉP CHIABài 1 : Cho phép nhân, viế[r]
a) Cách 1: Các chuyên đề Giải toán bằng máy tính CASIO Trang 4GV: Huỳnh Dủ Xồn Trường THCS Trần Quốc Toản - Nha Trang Ta có 0,(123) = 0,(001).123 = 1 123 41.123999 999 333= = Cách 2:Đặt a = 0,(123)Ta có 1000a = 123,(123) . Suy ra 999a = 123. Vậy a = 123 41999 333=Các câu b,c (tự giải)V[r]
Tỉ số vàng. Đố em chia 53. Tỉ số vàng. Đố em chia được đoan AB cho trước thành hai đoạn sao cho tỉ số giữa đoạn lớn với đoạn AB bằng tỉ số giữa đoạn nhỏ với đoạn lớn (h.16). Hãy tìm tỉ số ấy. Đó chính là bài toán mà Ơ-clít đưa ra từ thế kỉ III trước công nguyên. Tỉ số nói trong bài toán được gọi[r]
PHẦN SỐ HỌCBài 1: TÍNH CHIA HẾT TRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊN.SỐ NGUYÊN TỐ.A. Nhắc lại và bổ sung các kiến thức cần thiết:I. Tính chia hết:1. Định lí về phép chia: Với mọi số nguyên a,b (b 0), bao giờ cũng có một cặp số nguyên q, r sao cho : a = bq + r với .a gọi là số bị chia , b là số chia, q là thươn[r]