Định nghĩa và phân loại tính từ 1. Định nghĩa tính từ – Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ t[r]
Công việc làm cho Jane chán nản I am tired of doing homework. Việc làm bài tập tác động làm cho tôi mệt mỏi. Tính từ tận cùng bằng ‘ed’ mang ý nghĩa bị tác động hay bị động (dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động). The mails had been sort[r]
+ Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau He has a face thin and worn, but eager and resolute. 2. Làm bổ ngữ – Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ trước nó thường là “to be, to turn, to become, t[r]
vào từ thứ hai : Example : home - sick air- sick praise- worthy water- proof trust worthy lighting- fast Nh ng : bad- temper short- sighted well- informed upstairs well - done short- handed north- east down- stream well - dressed ill - treated downstairs north - west 6. Các tính từ có tận cù[r]
Định nghĩa và phân loại tính từ 1. Định nghĩa tính từ– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:That is my new red car.Trừ trườ[r]
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬPI. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -nessEx: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship,[r]
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP nhé I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -nessdistribution, informationdevelopmentteacher, actor, accountantteaching, studying, teenagefriendship,[r]
Unit 13. FILMS AND CINEMALanguage focus.1. Adjectives of attitude2. It is/ was not untill …that …3. a/an and the.A. Adiectives of attitude or adiectives ending in ‘ –ing’ or ‘ – ed’ (Các tính từ chỉ thái độ hoặc các tính từ tận cùng bằng đuôi –Ing hoặc – [r]
"I am Bored" hay "I am boring."? Rất nhiều bạn học tiếng Anh cảm thấy khó phân biệt và sử dụng nhầm lẫn các tính từ có đuôi -ed và -ing, chẳng hạn như bored, boring hoặc interested, interesting, v.v. Mời các bạn xem các ví dụ: 1. My neighbors are so annoying. They alwa[r]
He has a face thin and worn, but eager and resolute.2. Làm bổ ngữ3– Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ trước nó thường là “to be, to turn, to become, to fall, to keep, to remain…”Ví dụ: It is cold, wet and windy.Nam fell asleep.– Nó cũng[r]
1 Grammar English w w w . y o u t e m p l a t e s . c o m | K n o w l e d g e m u s t b e s h a r e d Collection PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ) (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (C[r]
Grammar Căn Bản ACTIVE (Chủ động) PASSIVE (Bị động) a/ PRESENT writing being written b/ PAST writing written c/ PERFECT having written having been written 3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of h[r]
PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ) (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.2. Các dạng của Phân động từ:ACTIVE(Chủ động)PASSIVE(Bị động)a/ PRESENT writing being writtenb/ PAST writing written c/ PERFECT having written having been wri[r]
PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ)February 20th, 2009 Goto comments Leave a comment (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.2. Các d ng c a Phân ng t :ạ ủ độ ừACTIVE(Chủ động)PASSIVE(Bị động)a/ PRESENT ….. writing being writtenb/ PAS[r]
BÀI 10: PHÂN ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TÍNH TỪ (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) PASSIVE (Bị động) a/ PRESENT writing being written b/ PAST writing written c/ PERFECT having writ[r]
Adjective attitudeExample:The film was very interesting.I was interested in the film.Form: V-ing (chủ từ là vật) V-ed ( chủ từ là người)Note: S+ find +O + ADJ Make+ O+ Theo túc từUsage: Khi tính từ tận cùng bằng ING thì chủ ngữ làm chủ hành động(câu chủ động) Khi tính[r]
Football, a popular sport, is very good for health.Do you like the book which is on the table?Do you like the book on the table?5. Mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ: Có 2 công thức rút gọn: Công thức 1: Bỏ who, which...to be -> giữ nguyên tính từ p[r]
9. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi -er , or thì trọng âm nhấn vào vần đầu : father teacher flower suffer filmmaker mother builder enter dressmaker baker Ngoại trừ : confer prefer composer refer .10. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào vần 2 : abed about above aback again[r]
Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh Nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ và có cấu trúc chung là : Adv + -ed participle và Adv + -ing participle Và chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép. Nào[r]