II.PHẦN HỮU CƠ:31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗnhợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) đượchỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:H% = 2 – 2MxMy32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn c[r]
5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí, trong đó khí sản phẩm chiếm 35,5% thể tích.Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành SO3Bài 6 : Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.Bài 7 : Khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt[r]
YXnMnMXY== [5] Dựa vào biểu thức ta tính được nY, từ đó tính Hiệu suất phản ứng. Nhận xét : * Dựa vào hệ số phản ứng của các phản ứng [1], [2], [4] ta rút ra kết quả quan trọng: “Thể tích (hay số mol) khí tăng sau phản ứng bằng thể tích( hay số mol)[r]
nCâu 28: Nung nóng hỗn hợp muối gồm KNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X ở đktc.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Nếu dẫn khí CO dư qua chất rắn A(có nung nóng) thì sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm đi so với khối lượng[r]
cốc (hay khí) ở cùng một độ sâu biến đổi. Tỉ số giữa hiệu suất xăng và cốc (hay khí) càng lớn thì độ chọn lọc xúc tác càng cao.Xúc tác thường được đánh giá đồng thời độ hoạt tính và độ chọn lọc của nó so với xúc tác mẫu khi tiến hành trong cùng một điều kiện cracking .3. Độ ổn định phả[r]
Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn KỷBài toán Hiệu suất phản ứng – Lớp 11A. H" B. :O" C. Y" D. ^H"Câu 11:*,j Y'%#CO'$#CQk'Ad"%c) I %#5_?'E-(l4'#'D"*[r]
CHƯƠNG I : RƯU – PHENOL - AMIN.CHƯƠNG I : RƯU – PHENOL – AMIN .TIẾT : 4 . DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA RƯU ETYLIC (TT) .1) Kiểm tra bài cũ : Trình bày phản ứng với kim loại kiềm và vói axit. Viết phương trình phàn ứng. Phản ứng tách nước và phản ứng ôxi hóa.2) Trọng tâm : • Nắm được các[r]
chứa nhiều muối, chất tạo tro, hợp chất kim loại nặng ăn mòn, hợp chất nitơ, lưu huỳnh và oxy. Loại asphanten bằng propan hoặc butan cho hiệu suất sản phẩm dầu loại asphanten thấp. Loại asphanten bằng xăng được ứng dụng rộng rãi. Loại hydrocarbon parafin. Mục đích của quá trình loại parafin l[r]
4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muốiaxít và 2,84 gam muối trung hoà.a) Tính a, b.b) Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch sau phản ứng.CÂU 6:(2,0 điểm)Hoà tan 6,4 gam CuO và 16 gam FeO3 vào trong 320 ml HCl 2 M. Sau khi phản ứng kết thúcthu được m[r]
4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axít và 2,84 gam muối trung hoà.a) Tính a, b.b) Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch sau phản ứng.CÂU 6:(2,0 điểm)Hoà tan 6,4 gam CuO và 16 gam FeO3 vào trong 320 ml HCl 2 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được[r]
4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muốiaxít và 2,84 gam muối trung hoà.a) Tính a, b.b) Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch sau phản ứng.CÂU 6:(2,0 điểm)Hoà tan 6,4 gam CuO và 16 gam FeO3 vào trong 320 ml HCl 2 M. Sau khi phản ứng kết thúcthu được m[r]
4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muốiaxít và 2,84 gam muối trung hoà.a) Tính a, b.b) Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch sau phản ứng.CÂU 6:(2,0 điểm)Hoà tan 6,4 gam CuO và 16 gam FeO3 vào trong 320 ml HCl 2 M. Sau khi phản ứng kết thúc thuđược m[r]
+ Cl2 → CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl và tiếp tục thế cho tới hết. phản ứng nhiệt phân: tùy theo điều kiện mà cho sản phẩm khác nhau ngoài các tính chất trên, các hợp chất thuộc dãy đồng đẳng ankan còn có phản ứng cracking Phương pháp điều chế hydrogen hóa alken[r]
0,120,23 . 100% = 52,17%2áp suất của các khí trong bình sau phản ứng:P = 1 . 5,152273 . 2735 = 1,03 atBài 7. Một bình dung tích 5,6 lít chứa hỗn hợp khí gồm N2, NO, NO2 ở 35oC, P=2,256 at. Bơm vào bình 600 ml nước rồi lắc mạnh bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ 27,3oC thì thấy áp suất[r]
A. Lý thuyết chung khi giải các bài toán hóa học vô cơ1 - Những công thức cần thiết khi Chú ý bài toán hoá học Trước hết, cần ghi nhớ các công thức hóa học liên quan đến các đại lượng cơ bản : - Quan hệ giữa số mol chất với khối lượng và khối lượng mol.- Quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở điề[r]
A. Lý thuyết chung khi giải các bài toán hóa học vô cơ1 - Những công thức cần thiết khi Chú ý bài toán hoá học Trước hết, cần ghi nhớ các công thức hóa học liên quan đến các đại lượng cơ bản : - Quan hệ giữa số mol chất với khối lượng và khối lượng mol.- Quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở điề[r]
32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
đặc tăng thêm 2,97 gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn.Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, biết rằng c[r]
4 và C3H6 là 1:1. đốt nóng bình một thời gian , sau đó làm lạnh tới Ooc ,áp suất trong bình lúc đó là p. Tỉ khối so với hiđro của hỗn hợp khí trớc và sau phản ứng lần lợt bằng 7,6và 8,445. a) Giải thích tại sao tỉ khối tăng ? b) Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp[r]
A. Lý thuyết chung khi giải các bài toán hóa học vô cơ1 - Những công thức cần thiết khi Chú ý bài toán hoá học Trước hết, cần ghi nhớ các công thức hóa học liên quan đến các đại lượng cơ bản : - Quan hệ giữa số mol chất với khối lượng và khối lượng mol.- Quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở điề[r]