BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM II (IIA)1.22otCa C CaC+ →2.2 2 2 22CaC HCl CaCl C H+ → +3.( )2 2 2 2ó vách ngan22dpddcCaCl H O Ca OH Cl H+ → + +4.( )22otCa OH CaO H O→ +5.2 3
BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM II (IIA)1.22otCa C CaC 2.2 2 2 22CaC HCl CaCl C H 3. 2 2 2 2ó vách ngan22dpddcCaCl H O Ca OH Cl H 4. 22otCa OH CaO H O 5.2 3CaO CO CaCO 6.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M)3 . HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA1) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của mộ[r]
CHO. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3NH2.Câu 5: Nhôm oxit (Al2O3) không phản ứng được với dung dịchA. NaOH. B. H2SO4. C. NaCl. D. HNO3.Câu 6: Nung 21,4 gam Fe(OH)3ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit.Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56)A. 8,0. B. 12,0. C. 1[r]
(CK4,5,6,7)⇒là kim lọai.HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Hệ thống tuần hoàn gồm 7 chu kỳ và 8 nhóm Chu kỳ: là một dãy các nguyên tố sắp xếp theochiều tăng dần điện tích hạt nhân, đầu chu kỳ là mộtkim loại điển hình (kim loại kiềm), gần cuối là là phikim điển hình (halogen), kết thúc chu kỳ là một[r]
025025025025 02505 025 025 ĐỀ KTCL THEO KHỐI THI ĐẠI HỌCMÔN:TOÁN-KHỐI A&BTHỜI GIAN LÀM BÀI:180 PHÚTNGÀY THI:13/03/2010PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINHCâuI (2điểm): Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 4 (C) 1: Khảo sát hàm số. 2: Gọi (d) là đường thẳng đi qua điểm A(2 ; 0) có hệ số góc k[r]
PHẦN GIẢI ĐÁP CHI TIẾTCâu 26: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dùng 1chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là?A. NH4ClB. Bột đá vôiC. NaClD. Nước đáGiải thích: NH4Cl bị nhiệt phân cho NH3 các tác dụng khử oxit kim loạiCâu 28: Cặp hóa chất[r]
(3) Giá trị độ âm điện và tính phi kim biến đổi với qui luật giống nhau.(4) Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là nguyên tố flo.(5) Ở trạng thái cơ bản thì nguyên tử có số proton trong hạt nhân bằng với số electron ở vỏ.(6) Khi nguyên tử có độ âm[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN HOÁ LỚP 12( Dấu X là đáp án )1/Giả sử cho 9,6gam bột đồng vào 100ml dung dịch AgNO 3 2M. Sau khi kết thúc phản ứngđược m gam chất rắn. Giá trị của m là (cho Cu =64 , Ag =108)A/12.,64gamX B/24,8 gamC/2.,16gamD/32.,4gam2/Để làm mềm mọt loại nước cứng có chứa CaCl2 và Mg(HCO[r]
2occcm/kG,FP=σ Giới hạn bền σb là ứng suất lớn nhất ngay khi mẫu bị phá hoại, được xác định theo công thức sau: 2omaxbcm/kG,FPσ = Để xác định khả năng chịu biến dạng dẻo của kim loại thép khi uốn người ta tiến hành thử uốn bằng cách uốn thanh kim loại xung quanh một trục uốn có đường k[r]
năng lượng 4.104J. Nhiệt độ bề mặt là 2500K, tìm: a) Năng lượng bức xạ của mặt đó, nếu coi nó là vật đen tuyệt đối. b) Tỷ số giữa năng suất phát xạ toàn phần của mặt đó và của vật đen tuyệt đối ở cùng nhiệt độ. Đáp số: a) W = 1,33.105J; b) = 0,3. Bài 4.15. Tìm hằng số mặt trời, nghĩa[r]
.CÂU 20: Về đặc điểm của lớp electron ngoài cùng của nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là đúng nhất. Các nguyên tử có: A. 4 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. B. 1-3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ B). C. 4 electron lớp ngoài cùng đều là kim lo[r]
Hoà tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dòch B và kết tủa C. Sục khí D vào dung dòch B thấy xuất hiện kết tủa. Hoà tan C trong dung dòch NaOH dư thấy tan một phần. Viết các phương trình phản ứng xãy ra?Bài 3/ 1) Có hỗn hợp 3 chất khí : axetilen, metan, cacbonic. Làm thế nào để loại bỏ[r]
• Lớp OXITBAZONHOMPHU kế thừa từ lớp OXITBAZO thể hiện các oxit bazo của nguyên tố kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm phụ nhóm B với nguyên tố O.. MÔ HÌNH 9 : • Lớp RHNHOMIV kế thừa từ [r]
loãng cho V lít khí N2O duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. V có trị số :A. 1,344l B. 2,688l C. 0,672l D. 2,24l20. Hai lá Zn và Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng khi nối 2 lá trên bằng một dây dẫn. Khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa. Chọn kết luận đúng.A. lá Zn là cực dương, lá Cu là cực âm.B[r]
Bài 4. Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tươngtự clo (trừ At)Bài 4. Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác dụng với hầu hếtkim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hoá học minh hoạ với br[r]
. Thay biểu thức này vào (a) và chú ý rằng 1 + χe = ε1, ta rút ra: E1n = E0n / ε1. (e)Tương tự, ta cũng có: E2n = E0n / ε2. (f)Từ (e) và (f) ta suy ra:Vậy: Thành phần pháp tuyến của véctơ cường độ điện trường tổng hợp biến thiên không liên tục khi đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi. Kế[r]