M 3 O 4 = 8,12 0, 035 = 232 ⇒ M = 56. Vậy M là Fe, oxit cần tìm là Fe 3 O 4 . Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lợng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 d thấy tạo ra 7gam kết tủa. Nếu lấy lợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung d[r]
Xác định công thức phân tử, biết chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử Nitơ.. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở đktc chiếm thể tích 373,3cm3.[r]
B. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan Câu 3: Đốt cháy 1 mol rợu no X mạch hở cần 56l O2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của rợu X? A. C3H5 (OH)3. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. Kết quả khác. Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lợng. Khi đốt cháy X chỉ thu
ĐẶT VẤN ĐỀ Trong chương trình toán học THPT các bài toán liên quan đến dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích lớp 11 , Học sinh thường phải đối mặt với nhiều dạng toán khó liên quan đến vấn đề này và gặp khó khăn trong vấn đề xác định công thức số hạng tổng quát[r]
BIỆN LUẬN xác ĐỊNH CÔNG THỨC MUỐI AMONI Phương pháp và kinh nghiệm giải toán liên quan đến muối amoni trong đề thi tuyển sinh THPTQG Phương pháp và kinh nghiệm giải toán liên quan đến muối amoni trong đề thi tuyển sinh THPTQG
TRUNG HIẾU 30: Một hợp chất hữu cơ A chứa 10,34% hiđro. Khi đốt cháy A chỉ thu được CO 2 và H 2 O với số mol như nhau, và số mol O 2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol A. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo A, biết rằng khi A cộng hợp H 2 thì được rượu đơn chức, còn khi cho[r]
Ví dụ: Đốt cháy hồn tồn 0,42 gam một hỗn hợp khí X gồm alkan A và alkin B. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hồn tồn vào 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M, lọc tách kết tủa cân nặng 1 gam. Xác định A, B biết thể tích hỗn hợp X ban đầu là 0,448 lit (đktc) Hướng dẫn: Ta cũng giải bài tốn này nh[r]
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ cĩ cùng cơng thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nĩng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ở đktc gồm hai khí đều làm [r]
Do 1997 là số nguyên tố nên theo định lí nhỏ Féc ma ta có: (vì (4;1997)=1) đpcm Chú ý: Theo chứng minh ở trên ta có bài toán tổng quát hơn là :Cmr với mọi số nguyên tố p Ví dụ 6: Cho hai dãy được xác định như sau: và
D. Fe2O3 và FeO Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định FexOy A. FeO
Nhân vào pt thứ hai với và cộng hai pt vào ta được Tiếp theo ta xác định sao cho .Nếu hai pt này có nghiệm khi đó ta có Từ đây chúng ta xác định được cttq của các dãy đã cho CÁCH 2: TA C[r]
x : y = 0.09 : 0.1 = 9:10 CT đơn gian nhất C 9 H 10 . Ngoài ra ta có M = m/n = ( 1.08+0.1)/0.01 = 118 CTPT của A là C 9 H 10 . Câu 5 : Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện t ° , p). Xác định CTPT của X.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bỏm hết vào đinh sắt cũn dư, thu được dung dịch D.. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lỳc đầu.[r]
Đối với các hợp chất hữu cơ, công thức đơn giản nhất thường không là công thức hóa học đúng của hợp chất:.. -C2H2 là công thức hóa học của axetilen còn CH chỉ là công thức đơn giản nhất[r]
Xác định CTPT của A. Xác định công thức phân tử của A.. Xác định công thức phân tử của ancol B. Xác định công thức phân tử của X, viết các CTCT của X và gọi tên. a) Viết các phương trìn[r]
b)Nếu đen nung nhẹ phản ứng trên, người ta thu được 26,5gam tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước ? Đáp số: CaO; CaSO 4 .2H 2 O Bài 11: Cho 9,33gam một kim loại A hóa trị (III) tác dụng vừa đủ với 5,6lit khí clo
- Thành lập được công thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện, và phát biểu được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường 2.Veà kyõ naêng: - Vận dụng được công thức xá[r]