So sánh tính axit của axit cacboxylic. So sánh nhiệt độ sôi của axit cacboxylic. Bài tập đốt cháy axit cacboxylic. Bài tập axit cacboxylic tác dụng với kiềm. Bài tập xác định công thức phân tử của axit cacboxylic. Bài tập xác định công thức cấu tạo của axit cacboxylic.
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là... 3. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết : - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước. - Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định công thức phân tử và viết công[r]
DẠNG 2 : Viết đồng phân cấu tạo và gọi tênCâu 2: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân cấu tạo saua. Ankan có CTPT C4H10, và C5H12b. Anken có CTPT C4H8c. Ankin có CTPT C4H6 và C5H8DẠNG 3: Xác định công thức phân tửCâu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất hữư cơ A thu được 6,72 lít CO2 ([r]
Một nguyên tử có cấu hình electron 5. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3 a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó. Hướng dẫn giải: a) Tổng số electron là[r]
Oxit cao nhất của một nguyên tố là 7. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó. Bài giải: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là[r]
được 8,96 lít khí CO2 (đkc) và 9,36 gam H2O.a. Xác định công thức phân tử 2 ancol trong hỗn hợp B.b. Tìm Giá trị m.BÀI LÀM.............................................................................................................................................................[r]
C. C3H9O2N.D. C4H9N.Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặtkhác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉkhối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử củ[r]
9. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được... 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hi[r]
Bài 1:Cho 3,7 gam một rượu đơn chức tác dụng với Na dư thu được 700 cm3 H2 (đo ở 27,30C và 0,88 atm). Xác định công thức tông quát và công thức câu tạo của rượu đó (C4H9OH) Bài 2: Cho m gam rượu đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H2 .Nếu đốt cháy lượng rượu trên thì cần vừa đủ 10,08[r]
1. - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu biễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản). 1. - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu biễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản). - Công thức phân tử[r]
Bài 5. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Bài 5. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam. Lời giải: Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A th[r]
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)Thời gian làm bài 120 phútCâu I: (2,0 điểm)1. Thế nào là độ tan? Thế nào là dung dịch bão hòa, quá bão hòa, chưa bão hòa?2. Hòa tan 8 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X.a. Tính nồng độ % của dung dịch X.b. Làm lạnh X[r]
Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là... 5. Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm nh[r]
D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2Câu 4: Từ C2H2 và các chấtt vô cơ cầnc thiết khác, có thể điều chế 2,4,6triaminotriamino phenol (X) bbằng sơđồ phản ứng nào sau đây:A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → XB. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(N[r]
******************************************2.BÀI TẬP VỀ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINHCông thức tính số tb con và số NST trong các tb con được tạo ra sau giảm phân:• Biết mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo 4 giao tử đực (tinh trùng)• Biết mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo 1 giao tử cái (trứng) và 3 thề đ[r]
Bài 9AMIN (tt)TRẢ BÀICâu 1: Khái niệm amin?Câu 2: Công thức chung amin no đơn chức?Câu 3: Bậc của amin là gì?CH3-NH-C2H5 là amin bậc mấy?Câu 4: Tên hợp chất C6H5NH2?(tên thường, gốc chức, tên thay thế)I.III.KHÁINIỆM,PHÂNTỬLOẠI, DANH PHÁP,CẤUTẠOPHÂNTÍNH CHẤT[r]
Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang AnhTổng hợp phương pháp giải bài tập về ditruyền học phân tử và tế bào (Phần 1)TỔNG HỢP PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ DITRUYỀN HỌC PHÂN TỬ VÀ TẾ BÀO (PHẦN 1)(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANHI. Một số công thức[r]
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?A. CH3NHCH3.B. (CH3)3N.C. CH3CH[r]
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3. Hướng dẫn giải : Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :