bài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế bào thực vậtbài giảng thực vật học -tế[r]
thái Gel (nửa lỏng). Tính keo do các phân tử protein, nucleic acid và các chất hữu cơ ưa nước trong tế bào chất gây nên. 2. Tính nhớt. Độ nhớt là ma sát nội, là lực cản xuất hiện khi các lớp vật chất trượt lên nhau. Độ nhớt phụ thuộc vào hàm lượng nước. Độ nhớt là chỉ tiêu quan trọng cho phép[r]
Nghiên cứu nhân giống cây quýt Bắc Kạn bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (LV thạc sĩ)Nghiên cứu nhân giống cây quýt Bắc Kạn bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (LV thạc sĩ)Nghiên cứu nhân giống cây quýt Bắc Kạn bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (LV thạc sĩ)Nghiên cứu nhân giống[r]
TẾ BÀO THỰC VẬTMục tiêu học tập1. Nêu khái niệm, hình dạng, kích thước của tếbào.2. Trình bày các phương pháp được sử dụngđể nghiên cứu tế bào.3. Mô tả cấu trúc và chức năng của các thànhphần trong cấu tạo tế bào thực vật.KHÁI NIỆM TẾ BÀOT bào là đn v c b n v c u t[r]
m)1 Tế bào sợi gai 550 0,042 Tế bào tép bưởi 45 5,53 Tế bào thịt quả cà chua 0,55 0,554 Tế bào mô phân sinh ngọn 0,001-0,003 0,001-0,003 Kết luận:Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.Tế bào thực vật có hình dạng khác nhau:hình[r]
2 Tế bào tép bưởi 45 5,53 Tế bào thòt quả cà chua 0,55 0,554 Tế bào mô phân sinh ngọn 0,001 - 0,003 0,001 - 0,003- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào . Người ta đo được kích thước các loại tế bào thực vật khác nhau ở bảng dưới đây[r]
đơn vị cấu tạo sống cơ bản của tất cả sinh vật". Năm 1858, bác sĩ người Đức Rudolph Virchow mở rộng thêm học thuyết tế bào: "Tế bào do tế bào có trước sinh ra". Sau đó, Louis Pasteur (1862) thuyết phục các nhà khoa học đồng thời bằng hàng loạt thí nghiệm chứng minh quan điểm của[r]
KĨ THUẬT NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC VẬTI.Giới thiệu:Nuôi cấy mô thực vật là một trong những lĩnh vực ứng dụng đạt nhiều thành công nổi bật của công nghệ sinh học thực vật. Bằng các kỹ thuật nuôi cấy trong điều kiện vô trùng các bộ phận tách rời của cơ thể thực vật, người ta đã nhân giống in vitro thành[r]
Tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật khác nhau, nhưng chúng đều gồm các thành phần sau: Vách tế bào làm cho tế bào có hìn[r]
3 Tế bào thòt quả cà chua 0,55 0,554 Tế bào mô phân sinh ngọn0,001 – 0,003 0,001 – 0,003Hãy nhận xét về kích thước của các loại tế bào thực vật?* Các tế bào thực vật có kích thước khác nhau. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào[r]
Hạt nhân tạo là dạng hạt mô phỏng hạt tự nhiên, có một phôi sinh dưỡngđược bọc trong một lớp hydrogel có chứa chất dinh dưỡng. Sau đó phôi nàynẩy mầm thành cây con hoàn chỉnh. Do phôi vô tính có thể nảy mầm vàthành cây hoàn chỉnh, kỹ thuật hạt nhân tạo đã được nghiên cứu và ứng dụngthành công[r]
Mặc dù màng plasma có chức năng ngăn cách giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào tuy nhiên có rất nhiều chất được sản xuất bên trong tế bào và được tế bào đưa ra bên ngoài màng plasma và chúng có vai trò cực kỳ quan trọng trong bảo vệ và liên kết các tế bào với nha[r]
NHÓM 1: Lâm Đồng – Bình Thuận – Bình DươngKIỂM TRA SINH HỌC 6TIẾT 20I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:1/ Kiến thức:Phần mở đầu:- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: TĐC, lớn lên, sinh sản, vận động và cảm ứng.Chương TẾ BÀO THỰC VẬT:- Nêu được các thành phần chính của tế bào TV và chức[r]
tế bào và được tế bào đưa ra bên ngoài màng plasma và chúng có vai trò cực kỳ quan trọng trong bảo vệ và liên kết các tế bào với nhau. Vì các chất này nằm ngoài màng plasma nên được gọi là các chất ngoại bào. Thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn, thành( vách) tế bào[r]
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA TẾ BÀOMô hình một tế bào động vật điển hình. Các bào quan gồm: (1)hạch nhân (2) nhân (3) ribosome (4) túi tiết,(5) mạng lưới nội chất (ER) hạt, (6) bộ máy Golgi, (7) khung xương tế bào, (8) ER trơn, (9) ty thể, (10) không bào, (11) tế bào chất, (1[r]
IV.2.3. Các sự kiện di truyền. - Bộ gen nhân:. Hợp nhất toàn phần hay một phần của hai nhân: tế bào lai.. Một trong hai nhân được bảo tồn: tế bào chất lai. - Bộ gen diệp lạp và ti thể.. Thay nhanh chóng bộ gen diệp lạp của loài này bằng loài khác.. Bộ gen ti thể của cây lai gồm nhiều p[r]
3. Dung hợp bằng điện Phương pháp này đơn giản hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn dung hợp bằng hóa chất. Điều quan trọng hơn cả là dung hợp bằng điện không gây độc đối với tế bào như thường tìm thấy ở các protoplast hoặc các thể dị nhân được xử lý bằng PEG. Senda và cs. (1979) là những ng[r]
nào?b. Giải thích tại sao virus cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacin cúm củanăm trước để tiêm phòng chống dịch năm sau có được không? Giải thích.Câu 11 (0,5 điểm):Nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tạisao nhiều nhà khoa học cho rằng: “ti thể[r]