c, Tính các góc phẳng nhị diện cạnh AB, BC, CA trong tứ diện SABC.Bài 18: Cho tam giác đều SAD và hình vuông ABCD cạnh a nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi I là trung điểm của AD, M là trung điểm AB, F là trung điểm SK và K là giaođiểm của CM và BI.a, Chứng minh (CMF)(SIB)b, Tính[r]
Ôn tập chươngÔn tập chươngBẢNG TỔNG KẾT CHƯƠNG IIKhái niệm Tính chất, cách chứng minh 1. Véc tơ là đoạn thẳng định hướng, một điểm là điểm đầu, điẻm kia là điểm cuối. 2. Ba véc tơ gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.- Quy tắc ba điểm: - Quy tắc hình bìn[r]
(gt)=> O2 = 1800 - 1320 = 480 ôn tập chương IHình học 71.Hai góc đối đỉnh: -Định nghĩa. -Tính chất.2. Hai đường thẳng vuông góc: -Định nghĩa. -Đường trung trực của đoạn thẳng.3. Hai đường thẳng song song: -Dấu hiệu nhận biết. -Tiên đề ơ-clít. -Tính chất hai đường thẳng s[r]
c b a Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống a. Hai góc đối đỉnh là hai góc có b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng c. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng d. Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là e. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và[r]
Chương 1: Các phép biến hình trong mặt phẳng............................................. 5 § 1. Phép biến hình Phép tịnh tiến Phép dời hình ............................................5 §2. Phép đối xứng trục ........................................................................................[r]
Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I 48 Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I 24Tuần dự trữ Học kỳ II Tuần GIẢI TÍCH HÌNH HỌC TỰ CHỌNNội dung Tiết Nội dung Tiết Nội dungSố tiết19 §1. Giới hạn của dãy số. 49§4. Hai mặt phẳng song song. 25§5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian.26Ôn tậ[r]
Quan hệ vuông góc (2)Bài 1: Cho hình chóp S.ABC đáy tam giác ABC vuông cân tại B (AB=BC=a). SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Gọi H là trung điểm BC và BK là đường cao tam giác SBC.1. Chứng minh: BH vuông góc với mp(SAC).2. Tính diện tích tam giác HBK.3. M là điểm tuỳ ý th[r]
(7-8 phút) Hoạt động 2 Thực hành -Nhận xét -Ôn tập chương III -GV ghi đề bài -Tiến hành: GV lần lượt đưa từng vật mẫu và đặt câu hỏi dựa vào quy trình thực hiện từng sản phẩm có trong chương -Gv bổ sung và nhắc lại -Trước khi hs thực hành, gv nêu yêu cầu cần đạt về kiến[r]
các bài học trong chương IV -Nêu lại các bước thực hiện … -hs lắng nghe -HS tự chọn đề tài và thực hành theo (4-5 phút) Nhậnxét,dặndò (1-2 phút) -Gv quan sát hs làm bài, có thể gợi ý cho những hs kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra -GV tổ chức cho hs trưng bày sản[r]
HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG g[r]
Ngày giảng: 28/03/2017Tiết 57: LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết mộtđường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳngsong song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.2. Kĩ năng:-[r]
Cụ thể chúng tôi trình bày ứng dụng của phép chiếu vuông góc vào các vấn đề sau: Chứng minh các định lý tách, chứng minh sự tồn tại của dưới vi phân của hàm lồi, xây dựng thuật toán giải[r]
Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 67 – 68 ÔN TẬP CHƯƠNG II I Mục tiêu : Thông qua các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập phần ôn tập chương GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương học sinh cần : - Nắm vững số nguyên các phép tính cộng , trừ , nhân , qui tắ[r]
( ) ( )SBC SCD⊥c) SD AC⊥d) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (ABCD).2- Cho tứ diện ABCD có đáy DBC là tam giác vuông cân tại C, BC= a, AD=2a vuông góc với tam giác DBC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của D trên AC. CMR:a) DK AB⊥b) Tính góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (ACD).Trang[r]
d ABd BCd AC⊥⇒ ⊥⊥2. Tính chất:a) Tính chất 1: SGKb) Tính chất 2: SGK+) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng +) Tập hợp những điểm cách đều 3 đỉnh của một tam giác là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó3. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng[r]
thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c : a M c và b M c ⇒ (a + b) M c và (a – b) M c4./ Củng cố :- Khi nào thì ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ? Số nguyên b phải có điều kiện gì ?- a gọi là gì của b và b gọi là gì của a- Bài tập 101 và 102 SGK trang 975./ Dặn dò :Làm bài tập về n[r]
d) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và có SA=SC, SB=SD. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, và SD. Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD, khi đó SO ⊥ (MNPQ)a) Nếu đường thẳng d vuông góc với một đường thẳng nằm trong mp(P) thì đường thẳng d vuông góc với mp(P)[r]