6. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì? 6. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm[r]
C. Từ điểm M, cách O 5m, với vận tốc 5m/s.D. Từ điểm O, với vận tốc 60m/s.Câu 12. Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do là:A. s 1gt .2B. s 1 2gt .2C. s gt .D. s gt .2Câu 13. Một ô tô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 6,7km/h.[r]
4. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dấn đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. 4. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dấn đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Trả lời : HS tự làm
10. Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P 10. Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 4[r]
Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.Viết được các công thức tính vận tốc và[r]
4. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển 4. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Trả lời: HS tự làm
n tốc của chuyển độngđều có thẳngđặc điểm cdgì? đều :a) Công thức tính vậnvtốc= v0 :+a.tb) Đồ thò vận tốc thời vgian :v0Ott3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trìnhchuyển động của chuyển động chậm dần đềua) Công thức tính quãng đ[r]
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 10 môn Vật Lý trường THPT Vũng Tàu năm 2014 Câu 1: ( 2 điểm) Nêu đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Áp dụng: Một người chạy với tốc độ không đổi 9,2 m/s theo một quỹ đ[r]
B. 100sC. 10 sD. 360sBài 12/ Khi đạt đến vận tốc 36km/h, tàu đã đi được quãng đường làA. 100mB. 1000mC. 500mD. 50mBài 13/ Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì xuống dốc chuyển độngnhanh dần đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72 km/h. Tính chiều dài củadố[r]
14. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng 14. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga. a) Tính gia tốc của đoàn tàu b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời[r]
1. Bài cũ.Em hiểu như thế nào phát biểu: “Ô tô chạy với vận tốc 40 kmgiờ.”?Phát biểu: “Ô tô chạy với vận tốc 42,5 kmgiờ.” Đồng nghĩa với phát biểu: “Trong khoảng thời gian 1 giờ xe chạy được 42,5 km.”Như vậy, trong bài toán: “Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5 kmgiờ. Tính quãng đường ô tô đi đ[r]
Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình là 30 km/h. C6. Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình là 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được. Hướng dẫn. Quãng đường tàu đi được s = vtb.t = 30.5 = 150 km.
Có tất cả các môn học trong chương trình lớp 8 HK 1 sẽ được tổng hợp đầy đủ trong đề cương này . Mong mọi người ủng hộ Đề cương Vật Lý A.Lý thuyết: Câu 1: Nêu dấu hiệu để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động s[r]
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCSI KIẾN THỨC BỔ TRỢ:1. Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều:1.1 Chuyển động cơ: Định nghĩa: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Quĩ đạo: Quĩ đạo của chuyển động cơ là tập hợp các vị trí của vậ[r]
Đề kiểm tra toán 8 học kì II có câu hỏi PISA và có ma trận đáp án I. Trắc nghiệm:( 2 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1Trong các phương trình sau phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn? A. 2x + 1 = 0 B. 5x = 0 C. 0y + 1 = 0 D. 2y – 2 = 0
Cập nhật Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2013 phần 1 gồm 3 đề có đáp án (đề số 1 - đề số 3) ngày 7/12/2013 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý - đề số 1 I. Phần chung : (Dành cho tất cả các thí sinh) (6,0 điểm) C[r]
11. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều? 11. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều? A. v + v0 = √2as B. v2 + v02 = 2as C. v - v0 = √[r]
8. Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được? 8. Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được? Trả lời: HS tự làm
Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết... 1. Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Lưu ý : Khi cùng chuyển động trên một quãng đường như nhau, chuyển động nào càng mất ít[r]
6. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật rơi tự do 6. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật rơi tự do. Trả lời; HS tự làm