lượng từ hóa của vị từ p(x,y,z,…) bởi các lượng từ là một mệnh đề có được bằng cách thay lượng từ ∀ bằng lượng từ ∃ và thay lượng từ ∃ bằng lượng từ ∀ và thay vị từ p(x,y,z,…) bằng vị từ ¬p(x,y,z,…)Ví dụ: ¬ (∀x ∃y, p(x,y)) ⇔ ∃x ∀y, ¬p(x,y)4. Logic vị từ (tt)Bảng tóm tắt ý nghĩa các lượng từ hai biế[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC Đề số 01 (Đề thi gồm có 01 trang) ĐỀ THI HỌC PHẦN TOÁN RỜI RẠC Dành cho:Sinh viên K48CNTT Thời gian: 120 phút Câu 1:(2điểm). Mỗi đề thi có 3 câu bài tập và 2 câu lí thuyết. Trong ngân hàng các câu hỏi đã có sẵn 7 câu bài tập và 5 câu lí thuyết. Hỏi với ngân hàng[r]
- Hiểu được các ứng dụng của phép toán logic trong lập trình và trong đời sống hàngngày.Kiến thức cơ bản cần thiếtCác kiến thức cơ bản trong chương này bao gồm:- Kiến thức về phép toán đại số, phép toán hình học cơ bản.- Có khả năng suy luận.- Biết lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, CTài liệu tham khảo[r]
2 các cặp có thứ tự số tự nhiên định nghĩa bởi (a, b) R (c, d) khi và chỉ khi a c và b d có phải là thứ tự toàn phần không? b) Tìm một thứ tự toàn phần trên 2 sao cho mọi tập con không rỗng đều có phần tử bé nhất. 35) Xét thứ tự “” trên tập U các ước dương của 2310 trong đó a b nếu a là ước[r]
b, {a | a là số tự nhiên >1 và <6}c, {b | b là số thực sao cho 1<b2 <36}d, {2, 2, 3, 4, 4, 4, 5}16, Mỗi thành viên trong câu lạc bộ Toán tin có quê ở 1 trong 20 tỉnh thành. Hỏi cần phảituyển bao nhiêu thành viên để đảm bảo có ít nhất 5 người cùng quê?a, 81 b, 99 c,[r]
Toán rời rạc là lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc. Toán rời rạc dùng để đếm, quan sát, và xử lý mối quan hệ giữa các đối tượng trong các tập hợp khác nhau. Bản chất tính toán trên máy tính là rời rạc. Chính vì vậy, toán học rời rạc được xem là môn học kinh điển cho sinh viên các ng[r]
BÀI GIẢNG TOÁN RỜI RẠC 2 Toán rời rạc là một lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc dùng để đếm các đối tượng, và nghiên cứu mối quan hệ giữa các tập rời rạc. Một trong những yếu tố làm Toán rời rạc trở nên quan trọng là việc lưu trữ, xử lý thông tin trong các hệ thống máy tính về bản c[r]
TS. Trần Văn HoàiHàm(Fu nction)Function (Hàm) 2007-2008TS. Trần Văn HoàiQuan hệ hai tập hợpVí dụ: Cấu trúc rời rạc nàobiểu diễn quan hệ giữa tậpsinh viên và tập điểm ?Ví dụ: Cấu trúc rời rạc nàocó thểgán một phần tử củatập người chơi game và mộtphần tử của tập game ?Ví dụ: Cấu trúc [r]
4.3 CÁC KỸ THUẬT LÀM HÀM BĂM Cỏc kỹ thuật để chế tạo đƣợc hàm băm cú thể chia ra làm ba loại: Dựa trờn việc ỏp dụng cỏc hệ mó khối theo mật mó khoỏ bớ mật đối xứng SKC Dựa trờn cỏc p[r]
Bài tập chương 1Bài 1.1. Gọi P, Q, R là các mệnh đề:P := “Bình đang học Toán”Q := “Bình đang học Tin học”R := “Bình đang học Anh văn”Hãy viết lại các mệnh đề dưới đây dưới dạng hình thức trong đó sử dụng cácphép toána) Bình đang học Toán và Anh văn nhưng khô[r]
thức cho sinh viên học thêm lên, (2) và nó cho sinh viên một bức tranh bèm nhèm về toán rời rạc, dễ làm sinh viên hiểu không đúng về tầm mức của toán rời rạc. Dĩ nhiên tôi hiểu rằng chương trình đại học thì có giới hạn, còn bể kiến thức thì vô cùng, do đó cái “khó[r]
Các quan hệ R sau đây trên tập con ngời thoả những tính chất nào trong các tính chất : phản xạ, đối xứng, phản đối xứng, bắc cầu nếu a,b ∈ R, khi và chỉ khi : a.. Phản đối xứng TRANG 2 _[r]
"Một số sinh vật hung dữ không uống cà phê". Giải: Gọi P(x)= {x là sư tử hà đông} Q(x)= {x hung dữ} R(x)= {x uống cà phê} Giả sử rằng không gian là tập hợp toàn bộ các sinh vật, ta có cách suy diễn sau: Chương 3: Vị từ và lượng từ Trang: 56 ∀x ( P(x) → Q(x) ∃x ( P(x) ∧ ¬ R(x)) ∃x ( Q(x) ∧ ¬[r]
Chúng ta cũng có thể dùng đồ thị để giải các bài toán như bài toán tính số các tổ hợp khác nhau của các chuyến bay giữa hai thành phố trong một mạng hàng không, hay để giải bài toán đi t[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin
Liệt kê các phần tử theo thứ tự tự điển và độ dài tăng dần của các xâu của ngôn ngữ có kí tự đầu tiên của các xâu là 0.. Liệt kê các phần tử theo thứ tự tự điển và độ dài tăng dần của cá[r]
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp cấu trúc, đối tượng rời rạc, các ngành này được tập hợp lại từ khi xuất hiện khoa học máy tính làm thành cơ sở toán học của khoa học máy tính. Nó còn được gọi là toán học d[r]
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp cấu trúc, đối tượng rời rạc, các ngành này được tập hợp lại từ khi xuất hiện khoa học máy tính làm thành cơ sở toán học của khoa học máy tính. Nó còn được gọi là toán học d[r]