Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngKhoa Công nghệ thông tin 1Toán rời rạc 1Giới thiệuNgô Xuân BáchVai trò của toán rời rạc trong CNTTLà lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, đóng vai trò quan trọngtrong nhiều lĩnh vực khác của CNTTooooTrí tuệ nhân tạoThuật toánLý thuyết tối ưu[r]
Phương thức hoạt động:→ Khoa học quản lý (Management science).→ Khoa học quyết định (Decision science).Toán rời rạcChương 0: Giới thiệu8Grand ChallengesTelecommunication Industry: Lý thuyết đồ thị. Lý thuyết thông tin.Tính toán hình học: Đồ họa máy tính. Công cụ thiết kế được hỗ trợ b[r]
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]
đề thi kiểm tra giữa kì môn toán rời rạc 1 của đại học bách khoa thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015 thời gian làm bài 45 phút Đề thi gồm 4 trang thí sinh không được sử dụng tài liệu Quy ước Đề thi gồm có 40 câu mỗi câu 0.25 đ
Tài liệu tổng hợp 85 bài tập toán rời rạc từ chương 1 đến chương 7 với các nội dung: cơ sở logic; phương pháp đếm; hệ thức đệ qui; quan hệ hai ngôi; hàm bool; đại cương về đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung các bài tập.
- Hiểu được các ứng dụng của phép toán logic trong lập trình và trong đời sống hàngngày.Kiến thức cơ bản cần thiếtCác kiến thức cơ bản trong chương này bao gồm:- Kiến thức về phép toán đại số, phép toán hình học cơ bản.- Có khả năng suy luận.- Biết lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, CTài liệu tham khảo[r]
n!( n − k )!Nhận xét: Hai Chỉnh hợp khác nhau khi và chỉ khi hoặc có ítnhất một phần tử của Chỉnh hợp này không là phần tử củaChỉnh hợp kia hoặc các phần tử của Chỉnh hợp giống nhaunhưng được sắp xếp theo thứ tự khác nhau.9Chương 2: tập hợp-phương pháp đếm1.2 Bài tập chỉnh hợp1.Từ 10 học sinh giỏi[r]
thì đƣa giá trị nhƣ sau thay vì:h( x) 3 (mod N)Nhà băng ký lên, tức là tính căn bậc 3 của trị đó (chỉ nhà băng làm đƣợc vì mìnhnó nắm đƣợc PTTSNT của N), rồi gửi trả cho Aliceh( x) 1/ 3 (mod N)Alice chỉ việc chia giá trị nhận đƣợc này cho thì thu đƣợc h(x)1/3 tứ[r]
Nắm vững các loại đồ thị : đồ thị đầy đủ, đồ thị vòng, đồ thị bánh xe, đồ thị haiphía...CHƯƠNG II. BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ TRÊN MÁY TÍNHĐể lưu trữ đồ thị và thực hiện các thuật toán khác nhau, ta cần phải biểu diễn đồthị trên máy tính, đồng thời sử dụng những cấu trúc dữ liệu thích hợp để mô tả đồ thị.Vi[r]
Hàm bool là hàm dùng trong toán rời rạc và đa phần sử dụng trong các chương trình kiểm chứng đúng sai. Công dụng của nó cũng là kiểm chứng sự đúng sai của chương trình. Hoặc dùng nó làm cờ hiệu cho quá trình lập trình. Hàm bool được sử dụng như một cách an toàn trong lập trình. Các bạn muốn tìm hiểu[r]
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỔ HỢP.Chuyên ngành toán tổ hợp là một bộ phận quan trọng, hấp dẫn và lí thú của Toán học nói chung và toán rời rạc nói riêng. Nội dung của toán tổ hợp phong phú và được ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống. Trong toán sơ cấp, tổ hợp cũng xuất hiện trong rất nhiều bài[r]
Chuyên đề chuyển động cơ học có nhiều dạng toán hay; áp dụng nhiều kiến thức về toán học. Các em cũng đã làm quen với 1 số dạng toán chuyển động cơ học ở cấp tiểu học; cũng như trong môn Toán xong còn rời rạc; chưa có phân loại; chưa có các dạng toán cụ thể nào. Đây cũng là nội dung thường hay nằm t[r]
Toán Tin học là cơ sở lý thuyết để biểu diễn và nghiên cứu các đối tượng rời rạc, đó cũng là loại đối tượng đặc thù mà máy tính số có khả năng lưu trữ và xử lý một cách tốt nhất. Toán Tin học là cơ sở toán học để mô hình hoá, hình thức hoá các hệ thống thông tin dựa trên máy tính một cách đúng đắn[r]
MÔN TOÁN MÔN TOÁN 11 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1.Đại số – số học – phương trình hàm : - Phương pháp chứng minh phản chứng - Phương pháp chứng minh quy nạp - Đại cương hàm số - Hàm số hợp – hàm s[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )