từ, Định lí, tính đầy đủ, tính phi mâu thuẫn.- Ngữ nghĩa: + Bảng chân giá trị của một công thức+ Bảng chân giá trị của các công thức nguyên tố.+ Bảng chân giá trị của các công thức cấu thành nhờ các dấu nối và dấu lượng từ. Dạng chuẩn với dấu lượng từ đi trước.+ Model của một thuyết.+ Quan hệ giữa c[r]
1LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đảm bảo quyền tự chủ cho sinh viên trong quá trình học tập học phần Toán rời rạc theo hệ thống tín chỉ với thời lượng 60 tiết. Chúng tôi biên soạn giáo trình Toán rời rạc với khối lượng kiến thức tối thiểu, cập nhật, cô đọng, chính xác và phù hợp với đối tượng là sin[r]
1LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đảm bảo quyền tự chủ cho sinh viên trong quá trình học tập học phần Toán rời rạc theo hệ thống tín chỉ với thời lượng 60 tiết. Chúng tôi biên soạn giáo trình Toán rời rạc với khối lượng kiến thức tối thiểu, cập nhật, cô đọng, chính xác và phù hợp với đối tượng là sin[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐỀ CƯƠNG THI TUYỂN SAU ĐẠI HỌC NĂM 2012Môn thi: TOÁN RỜI RẠC Dùng cho chuyên ngành KHOA HỌC MÁY TÍNHPHẦN 1: LÝ THUYẾT TẬP HỢPChương 1: Tập hợp- Tập hợp – Tập hợp lũy thừa – tính Đề các.- Các phép toán trên tập hợp – các hằng đẳng thức tập hợp –[r]
Đồ thò liên thông là đồ thò mà mọi cặp đỉnh đều có đường nối. Đồ thò không liên thông được gọi là đồ thò rời rạc.Ví dụ:G1 là đồ thò liên thông còn G2 là đồ thò rời rạc.Khái niệm chu trình:Đònh nghóa: Chu trình là một đường có mọi đỉnh đều bậc chẵn. Chiều dài của chu trình là số cạnh củ[r]
37 CHƯƠNG III ĐỒ THỊ Lý thuyết đồ thị là một ngành khoa học được phát triển từ lâu nhưng lại có nhiều ứng dụng hiện đại. Những ý tưởng cơ bản của nó được đưa ra từ thế kỷ 18 bởi nhà toán học Thụy Sĩ tên là Leonhard Euler. Ông đã dùng đồ thị để giải quyết bài toán 7 chiếc cầu Konigsberg nổi tiếng.[r]
22CHƯƠNG II BÀI TOÁN ĐẾM Lý thuyết tổ hợp là một phần quan trọng của toán học rời rạc chuyên nghiên cứu sự phân bố các phần tử vào các tập hợp. Thông thường các phần tử này là hữu hạn và việc phân bố chúng phải thoả mãn những điều kiện nhất định nào đó, tùy theo yêu cầu của bài toán cần nghi[r]
(nhân rồi cộng), do đó số phép tính (nhân và cộng) mà thuật toán 2 đòi hỏi là 2n. 10 Nếu coi thời gian thực hiện mỗi phép tính nhân và cộng là như nhau và là một đơn vị thời gian thì với mỗi n cho trước, thời gian thực hiện thuật toán 1 là n(n+3)/2, còn thời gian thực hiện thuật toán 2 là 2n. Rõ r[r]
22CHƯƠNG II BÀI TOÁN ĐẾM Lý thuyết tổ hợp là một phần quan trọng của toán học rời rạc chuyên nghiên cứu sự phân bố các phần tử vào các tập hợp. Thông thường các phần tử này là hữu hạn và việc phân bố chúng phải thoả mãn những điều kiện nhất định nào đó, tùy theo yêu cầu của bài toán cần nghi[r]
End; < Luồng cực đại trong mạng là f[u,v], u,v V > < Lát cắt hẹp nhất là (VT , V\ VT) > End; Chương trình sau là chương trình phục vụ cho việc học tập và giảng dạy về bài toán tìm luồng cực đại trong mạng. Chương trình sau được xây dựng bằng công cụ lập trình Delphi.[r]
(nhân rồi cộng), do đó số phép tính (nhân và cộng) mà thuật toán 2 đòi hỏi là 2n. 10 Nếu coi thời gian thực hiện mỗi phép tính nhân và cộng là như nhau và là một đơn vị thời gian thì với mỗi n cho trước, thời gian thực hiện thuật toán 1 là n(n+3)/2, còn thời gian thực hiện thuật toán 2 là 2n. Rõ r[r]
37 CHƯƠNG III ĐỒ THỊ Lý thuyết đồ thị là một ngành khoa học được phát triển từ lâu nhưng lại có nhiều ứng dụng hiện đại. Những ý tưởng cơ bản của nó được đưa ra từ thế kỷ 18 bởi nhà toán học Thụy Sĩ tên là Leonhard Euler. Ông đã dùng đồ thị để giải quyết bài toán 7 chiếc cầu Konigsberg nổi tiếng.[r]
End; < Luồng cực đại trong mạng là f[u,v], u,v V > < Lát cắt hẹp nhất là (VT , V\ VT) > End; Chương trình sau là chương trình phục vụ cho việc học tập và giảng dạy về bài toán tìm luồng cực đại trong mạng. Chương trình sau được xây dựng bằng công cụ lập trình Delphi.[r]
KhoaiSinh học Di truyềnVàng A Vọt Toán học Đại sốBảng ℜ’Ngành họcMôn họcToán học TopologyTin học C++Sinh học Di truyềnToán học Đại sốBảng 2Khoa Mã số môn họcPhòng họcGiờ dạyCNTT C123 A202 14hCNTT C134 A203 8hCNTT C216 A204 10hTự Nhiên T345 B201 8hTự Nhiên T367 B202 10hTự[r]
_THUẬT TOÁN NHÂN MA TRẬN:_ PROCEDURE Nhân ma trận A,B,C: các ma trận For i:=1 to m do {Duyệt trên mỗi hàng của A} Begin For j:=1 to n do {với mỗi hàng đó duyệt trên các cột của B} begin [r]
thẳng đã cho” hoặc phải được chứng minh hoặc phải được chấp nhận. Trong trường hợp một phát biểu về mối quan hệ giữa các khái niệm được yêu cầu chấp nhận vì không thể chứng minh được thì phát biểu đó sẽ được gọi là một tiên đề. Một tiên đề thì có thể được chấp nhận hoặc không chấp nhận - không làm ả[r]
Quy tắc suy luận nào làm cơ sở cho suy lý đó vậy? Nếu đặt :p là mệnh đề: “Hôm nay mưa”q là mệnh đề: “Chúng ta không học thêm một tiết”.Thì suy lý trên có dạng hình thức: [(p⇒q)∧(q⇒r)]⇒(p⇒r) (*)Có thể chứng minh rằng (*) là một hằng đúng, ie: luôn lấy giá trò TRUE với mọi tổ hợp giá trò của p[r]
TÔ MÀU ĐỒ THỊ: Mỗi bản đồ trên mặt phẳng có thể biểu diễn bằng một đồ thị, trong đó mỗi miền của bản đồ được biểu diễn bằng một đỉnh; các cạnh nối hai đỉnh, nếu các miền được biểu diễn b[r]
Coù theơ mođ tạ thuaôt toaùn ñoù nhö sau: PROCEDURE Generate BEGIN Xađy döïng caâu hình ban ñaău Stop:=FALSE While not stop do Begin Thođng baùo caâu hình ñang coù IF caâu hình ñang coù [r]