TOÁN RỜI RẠCCHƢƠNG 0GIỚI THIỆU MÔN HỌCGiảng viên: ThS. Trần Quang Khải“TOÁN RỜI RẠC” là gì?Discrete mathematicsLà tên chung của nhiều ngành toán họcnghiên cứu về các cấu trúc toán học mà vềcơ bản là “rời rạc” (discrete) chứ không“liên tục” (continuous).(theo Wikipe[r]
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngKhoa Công nghệ thông tin 1Toán rời rạc 1Giới thiệuNgô Xuân BáchVai trò của toán rời rạc trong CNTTLà lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, đóng vai trò quan trọngtrong nhiều lĩnh vực khác của CNTTooooTrí tuệ nhân tạoThuật toánLý thuyết tối ưu[r]
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]
đề thi kiểm tra giữa kì môn toán rời rạc 1 của đại học bách khoa thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015 thời gian làm bài 45 phút Đề thi gồm 4 trang thí sinh không được sử dụng tài liệu Quy ước Đề thi gồm có 40 câu mỗi câu 0.25 đ
Tài liệu tổng hợp 85 bài tập toán rời rạc từ chương 1 đến chương 7 với các nội dung: cơ sở logic; phương pháp đếm; hệ thức đệ qui; quan hệ hai ngôi; hàm bool; đại cương về đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung các bài tập.
4.1.1 Sơ đồ chữ ký cơ bảnDo đó, nguyên lý tạo chữ ký điện tử là khác hẳn và phức tạp hơn. Đó là, khi cómột văn bản ở dạng nhị phân X, ngƣời ta phải tạo ra một chữ ký ở dạng nhị phân S saocho S phụ thuộc hàm vào X, tức là S=f (X); hơn nữa quan hệ hàm này là bí mật (cótham số khóa bí mật) đối với ngƣờ[r]
2.2. Biểu diễn đồ thị bằng danh sách cạnh (cung )Trong trường hợp đồ thị thưa (đồ thị có số cạnh m ≤ 6n), người ta thường biểudiễn đồ thị dưới dạng danh sách cạnh. Trong phép biểu diễn này, chúng ta sẽ lưu trữ danhsách tất cả các cạnh (cung) của đồ thị vô hướng (có hướng). Mỗi cạnh (cung) e(x, y)đượ[r]
22/78........................Until ((x0) and (y>0)) or ( not ((w>0) and (t=3)) ;Với mỗi cách gán giá trị biến như sau, hãy xác định trong trường hợp nào thì vòng lặpkết thúc.a/ x= 7, y= 2, w= 5, t= 3b/ x= 0, y= 2, w= -3, t= 3c/ x= 0, y= -1, w= 1, t= 3d/ x= 1, y= -1, w= 1,[r]
1. Hoán vị,tổ hợp và chỉnh hợp.Công thức nhị thức Newton1.1 Hoán vịBài toán :Trong giờ học môn Giáo dục quốc phòng, một tiểu đội học sinh gồm 10 người được xếp thànhmột hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?Có bao nhiêu cách sắp xếp????31.1 Hoán vịTrả lời:Mỗi cách xếp 10 người vào hàng là một[r]
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỔ HỢP.Chuyên ngành toán tổ hợp là một bộ phận quan trọng, hấp dẫn và lí thú của Toán học nói chung và toán rời rạc nói riêng. Nội dung của toán tổ hợp phong phú và được ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống. Trong toán sơ cấp, tổ hợp cũng xuất hiện trong rất nhiều bài[r]
MÔN TOÁN MÔN TOÁN 11 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1.Đại số – số học – phương trình hàm : - Phương pháp chứng minh phản chứng - Phương pháp chứng minh quy nạp - Đại cương hàm số - Hàm số hợp – hàm s[r]
Toán Tin học là cơ sở lý thuyết để biểu diễn và nghiên cứu các đối tượng rời rạc, đó cũng là loại đối tượng đặc thù mà máy tính số có khả năng lưu trữ và xử lý một cách tốt nhất. Toán Tin học là cơ sở toán học để mô hình hoá, hình thức hoá các hệ thống thông tin dựa trên máy tính một cách đúng đắn[r]
Hàm bool là hàm dùng trong toán rời rạc và đa phần sử dụng trong các chương trình kiểm chứng đúng sai. Công dụng của nó cũng là kiểm chứng sự đúng sai của chương trình. Hoặc dùng nó làm cờ hiệu cho quá trình lập trình. Hàm bool được sử dụng như một cách an toàn trong lập trình. Các bạn muốn tìm hiểu[r]
Chuyên đề chuyển động cơ học có nhiều dạng toán hay; áp dụng nhiều kiến thức về toán học. Các em cũng đã làm quen với 1 số dạng toán chuyển động cơ học ở cấp tiểu học; cũng như trong môn Toán xong còn rời rạc; chưa có phân loại; chưa có các dạng toán cụ thể nào. Đây cũng là nội dung thường hay nằm t[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )