nồng độ acrylamide trong phản ứng polymer hóa (giữa 3,5% và 20%). Ngoài protein, polyacrylamide gel cũng được dùng để điện di DNA (kể cả RNA và DNA/RNA). Gel phải được rót vào giữa hai tấm kính (gel plates) được ngăn cách bởi các miếng đệm (gel[r]
13PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯNG NUCLEIC ACID1. ĐIỆN DI - Gel agarose- Gel polyacrylamide2. QUANG PHỔ KẾ : Đo mật độ quang (OD – Optical density)14ĐIỆN DI DNA TRÊN GEL AGAROSE- Điện di theo phương nằm ngang- Giá th[r]
Việc tách các mảnh cắt đó được thực hiện dựa vào kỹ thuật điện di trong trường xung điện PFGE = Pulsed Field Gel Electrophoresis .style="text-align: justify; margin-top: 6.0pt"> Như vậy [r]
Cả hai trường hợp thì mỗi chu kì đều có các giai đoạn sau: Nhiệt độ biến tính ở 94 độ trong 30sNhiệt độ hồi tính 36 độ trong 30sKéo dài 72 độ trong 1 phútNhiệt độ hồi tính trong chu kì đầu tiên là 65 độ, sau đó giảm ở mỗi chu kì tiếptheo là 0.7 độ cho 12 chu kì tiếp theo và tiếp tục tại 56 độ cho[r]
Western blot là phương pháp có độ nhạy cao dựa trên tính đặc hiệu của kháng thể để phát hiện protein đã được điện di trên gel sdspage (sodium dodecyl sulfatepolyacrylamide gel electrophoresis) và chuyển lên màng lai . Western blot cho phép xác định sự có mặt, trọng lượng phân tử, định lượng[r]
nhiều điện tích của bản thân protein ban đầu; vì thế, điện tích ban đầu của protein không ảnh hưởng đáng kể đến điện tích của phức hợp. Phức hợp SDS-protein sau đó sẽ là mẫu để chạy điện di. Khi điện di kết thúc, những protein trên gel sẽ được nhìn thấy là một dãy[r]
quan tâm, có thể được thu hồi từ các gel có hoạt tính sinh học đầy đủ. Điện di gel dùng để phát hiện trình tự DNA, phân tích hỗn hợp trình tự DNA. Phân tích sản phẩm PCR sau phản ứng chuỗi trùng hợp để đánh giá cho sự khuếch đại DNA mục tiêu. Kỹ thuật[r]
I/ giới thiệu 1/ khái niệm - Phương pháp lai Northern blot là phương pháp áp dụng cho RNA, lai DNA-RNA hoặc RNA-RNA. - Phương pháp này được sử dụng để xác định kích thước và hàm lượng của một mRNA đặc trưng trong một hỗn hợp RNA. - Kỹ thuật lai Northern blot được phát triển vào năm 1977 bởi J[r]
units. Incubation time should not exceed two hours with DpnIconcentrations over 5 units.Reducing the Number of Cleavable Sites via Blocking AgentsCoupled with a Methylase Reaction—Achilles’s HeelCleavageThree classes of blocking reactions have been developed. Allthree classes rely on the ability of[r]
0.625mlH20 3.125ml H2O 1.525mlAPS 10% 25μl APS 10% 12.5μlTEMED 5μl TEMED 5μlTrong các thành phần, TEMED cho sau cùng4. Thực hànhChuẩn bị mẫu- Mẫu khô hoặc dung dịch được hòa tan trực tiếp trong dung dịch pha mẫu hoặc tỉ lệ1:1 về thể tích giữa mẫu và dung môi pha mẫu sao cho có nồng độ protein khoảng[r]
37 Hình 4.5: Kết quả điện di sản phẩm PCR theo qui trình 3 với nồng độ gel 1,5 % 4.2.2 Kết quả thực hiện phản ứng PCR theo hai loại mẫu khác nhau Chúng tôi đã tiến hành thực hiện phản ứng PCR với 2 loại mẫu khác nhau, kết quả thu đƣợc nhƣ Bảng 4.5 sau: Bảng 4.5: So sánh tỉ lệ t[r]
thể phù.thể phù. TTăăng protit huyết tơngng protit huyết tơng: rất hiếm gặp (trong bệnh u : rất hiếm gặp (trong bệnh u tuỷ), mà thờng chỉ là ttuỷ), mà thờng chỉ là tăăng biểu kiến (tng biểu kiến (tăăng giả) do mất ng giả) do mất nớc, làm máu bị cô đặc.nớc, làm máu bị cô đặc. Thay đổi thành phần prot[r]
27 của tiêu chuẩn này. Phải đảm bảo mối tiếp xúc chắc chắn giữa các ống thép với vỏ của thiết bị điện và giữa các đường ống với các hộp kim loại. 4.3.3. Vị trí và số điểm nối dây nối đất với cực nối đất tự nhiên kéo dài (ví dụ nối với đường ống) phải được lựa chọn để khi tách cực nối đất ra s[r]
dissolved in the same buffer at room temperature.Consider these solution variations when attempting to repro-duce your experiments and those cited in the literature.Nucleotides, Oligonucleotides, and Polynucleotides 283Poly dT Poly dTPoly dAPoly dAFigure 10.2 Variable products when annealing synthet[r]
TRANG BỊ ĐIỆN- Điện áp phân cực ngược (tức UKA) không được lớn hơn VBR (ngưỡng đánhthủng của điốt, cũng do nhà sản xuất cung cấp).- Ví dụ điốt 1N4007 có thông số kỹ thuật do hãng sản xuất cung cấp như sau:VBR=1000V, IFMAX = 1A, VF¬ = 1.1V khi IF = IFMAX. Những thông sốtrên cho biết:- Dòng điệ[r]
CHƯƠNG 6. CÁC HỆ PHÂN TÁN(Hệ keo, hỗn dịch, nhũ tương)TÍNH CHẤT ĐIỆN VÀ CẤU TẠO CỦA TIỂU PHÂN KEO•Các hiện tượng: Điện di, điện thẩm thấu, thế chảy, thế sa lắngCẤU TẠO LỚP ĐIỆN KÉP TRÊN BỀ MẶT RẮN TP KEO•Nguyên nhân bề mặt rắn có tích điện:•Sự hoà tan các ion từ bề[r]
2. Điện di phân tích ADN và ARNNguyên tắc của phương pháp là do: dưới tác độngcủa điện trường, các phân tử ADN (thường tíchđiện âm) khác nhau về kích thước, điện tích, mứcđộ cuộn xoắn và dạng phân tử (mạch thẳng haymạch vòng) sẽ di chuyển qua hệ mạng của gel từcực âm (cathode) s[r]
amplification of highly polymorphic di- or trinucleotide repeat sequences or the genotyping of SNPs, which allow various polymorphic alleles to be traced in genetic linkage or association studies. PCR is increasingly used to diagnose various microbial pathogens. DNA Sequencing DNA[r]
pháp điện di, ta có các thành phần albumin như sau: A. Albumin: 55 – 70 % B. Albumin: < 55 C. Albumin: >70 % D. Albumin: 80 – 90 % E. Albumin: 30 – 55 % 11. Trong bệnh nhân suy dinh dưỡng, điện di protein huyết thanh ta được kết quả: A. Tỷ lệ Albumin: &g[r]
C. Giảm hồng cầu,nhưng bạch cầu và tiểu cầu bình thường.D. Giảm ba dòng tế bào máu ở ngoại vi và ở tủy.E. Tiểu cầu giảm, tủy hoạt động mạnh.Trong xơ gan, xét nghiệm nào sau đây là đặc hiệu chứng tỏ có hội chứng viêm:Điện di protein có albumin máu giảm.@B. Điện di protein[r]