Phương pháp điện di 1. Nguyên lý Protein là những phân tử tích điện, khi đặt trong điện trường, sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với chúng. 2. Độ di động điện di Khi một hạt tích điện Ne đợc đặt trong điện trường E, nó chịu một lực F được tính theo định luật Coulomb: F = Ne . E Hạt[r]
MỤC LỤCDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTiDANH MỤC HÌNH ẢNHiiDANH MỤC BIỂU BẢNGiiiLỜI CẢM ƠNivMỞ ĐẦU1CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU21.1. Giới thiệu về hạt nano sắt từ31.1.1. Các phương pháp tạo hạt nano sắt từ31.1.1.1. Phương pháp nghiền31.1.1.2. Phương pháp đồng kết tủa41.1.1.3. Phương pháp phỏng sinh học41.1.1.4.[r]
1.4.3. Kỹ thuật bảo quản nông sảnCHƢƠNG 2NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1 TỔNG HỢP CHẾ PHẨM PHỐI HỢP NANO BẠC CHITOSAN2.1.1. Hóa chất thí nghiệm sử dụngCác hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu thuộc loại hóachất tinh khiết, không cần qua tinh chế lại.AgNO3 98% xuất xứ Trung Quốc.Chitosan h[r]
D. Crom(III) hiđroxit có tính chất lưỡng tính.Câu 17. Cho 3,6 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn, thu được V lítkhí H2 (đktc). Giá trị của V làA. 4,48.B. 1,12.C. 3,36.D. 2,24.Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại[r]
Một vài tính chất của một hợp chất vô cơ chưa biết A được liệt kê dưới đây:A là một chất rắn màu trắng hơi vàng, dễ chảy rữa và thăng hoa khi đun nóng. A có khối lượng phân tử là 266.A phản ứng mãnh liệt với nước để cho dung dịch B.Khi một dung dịch hỗn hợp gồm NH4OH và NH4Cl được thêm vào dung dịch[r]
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá(NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.Câu 5: Có 8 dung dòch chứa: NaNO 3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày cácphương án phân[r]
Press. NY, USA. Herring, A., Inglis, N., Ojeh, C., Snodgrass, D., & Menzies, J. 1982. Rapid diagnosis of rotavirus infection by direct detection of viral nucleic acid silver-stained polyacrylamide gels. J. Clin. Microb. 16, 473-477. Laemmli, U.K. 1970. Cleavage of structural proteins during[r]
COLCHICIN (Kỳ 1) Tên chung quốc tế: Colchicine. Mã ATC: M04A C01. Loại thuốc: Chống bệnh gút. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 0,25 mg; 0,5 mg; 0,6 mg; 1 mg. Dung dịch để tiêm tĩnh mạch. Dược lý và cơ chế tác dụng Colchicin có nhiều tác dụng: Tác dụng chống bệnh gút: Colchicin làm giảm sự di chuyển[r]
Fe(OH)3 là một kết tủa vô định hình điển hình, rất dễ bị biến thành dung dịch keo. Để tránh hiện tượng này, pahir tiến hành kết tủa theo đúng những điều kiện tối ưu khi tạo kết tủa với vô định hình: Dung dịch phân tích và thuốc thử tương đối đặc, tiến hành phản ứng trong dung dịch nóng có thêm chất[r]
loãng vào 200 ml dung dịch A. Nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KmnO4 0,2 M vào dung dịch nói trên và lắc nhẹ cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng thì lợng dung dịch KmnO4 0,2 M cần dùng là 10 ml.a) Giải thích hiện tợng và viết phơng trình phản ứng.b) Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịc[r]
Catot(cực dương): Cu2+ + 2e → Cu Nhận xét về cách phân loại thứ hai: Cách phân loại thứ hai có tính chất khái quát hơn, nhưng trong nhiều trường hợp chưa nêu được bản chất thực sự của các phản ứng hóa học vì nó dựa vào sự thay đổi số oxy hóa mà như ta đã biết, số oxy hóa chỉ là hóa trị hình thức của[r]
Bí quyết 1: Câu 1: Cho V lít dung dịch NAOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2 SO4 3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn tu được 7,8 gam kết tủa .Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là : A. 0,45 B. 0,35 C. 0,25 D. 0.05 Hướng dẫn giải: nNaOH[r]
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
easy, low cost and effective. Staining with some other dyes and silver staining are also available for specific purposes. Examples are Sudan Black B for staining of proteolipids, Thymol for staining of glycoproteins (Hames, 1981; Holtzhauer, 2006). 4.1.2 Isoelectric focusing IEF is used for determin[r]
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Quốc gia – Hóa Vô cơ( 5,5.10 + 2 x ) x = 10=( 2,5.10 − x )2−2K6−19,92−3→ x = [S2-] = 5,2.10-20.Ta có: [Fe2+].[S2-] = 2,6.10-23 Vậy FeS chưa kết tủa.Câu 101. Hãy cho biết sự biến thiên tính axit của dãy HXO4 (X là halogen). Giảithích?2. Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogen[r]
C. 13,28 gamD. 52,48 gamCâu 24 [186937]Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lítkhí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 22,0.B. 22,4.C. 28,4.D. 36,2.Câu 25 [186943]Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6[r]
- Protein tương tác với DNA thông qua:(i) tương tác tĩnh điện (electrostatic interactions) bằng cách hình thành các cầunối muối (salt bridges);(ii) tương tác lưỡng cực (dipolar interactions) thông qua các cầu hối hydro(hydrogen bonding, H-bonds);(iii) tương tác năng lượng entropy (entropic effects)[r]
1,23VnF2 96485Kỹ thuật điện hoá thường được dùng để xác định độ tan của cácmuối khó tan. Do sức điện động là hàm bậc nhất theo logarit của nồng độ nêncó thể xác định được các nồng độ dù rất nhỏ.Bài tập này sử dụng một pin điện hoá gồm hai phần, được nối với nhaubằng cầu muối. Phần bên trái của s[r]