KHOA CÔNG NGHỆ SINHBỘ MÔN SHPT & CNSH ỨNG DỤNGTHỰC HÀNH SINH HỌC PHÂN TỬ 1Bài 5Nghiên cứu tương tác DNA và protein(DNA and Protein interaction)Mục đích:- Sinh viên được tìm hiểu mối tương tác và ý nghĩa giữa DNA và protein trong cơ thểsống.- Sinh viên tiến hành được thí nghiệm chứng minh mối[r]
Mẫu DNA có thể không đặc hiệu hoặc nhiễm các tạp chất khác lên cần phảiđược tinh sạchThành tế bào của sinh vật bị phá vỡ bằng biện pháp cơ học và các chất tẩymạnh. DNA được giải phóng và làm sạch tạp chất Rnase. DNA được kết tủatrong Ethanol 100% và thu lại nhờ li tâm− Bước 2: Phản ứng PCRChuẩn bị K[r]
Hình 3.8. Kết quả điện di sản phẩm RAPD tr n gel agarose 1,8% với mồi M8........53 Hình 3.9. Kết quả điện di sản phẩm RAPD tr n gel agarose 1,8% với mồi M3........54 Hình 3.10. Kết quả điện di sản phẩm RAPD tr n gel agarose 1,8% với mồi M5.........54 Hình 3.11. Kết quả điện di sản phẩm RAPD tr n gel[r]
Điện di miễn dịch- Lam kính đã phủ kín môăt lớp gel- KN: HT người bình thường- KT: Kháng HT người bình thường (ngựa)++Nơi để huyết thanhRãnh để kháng HT30/1/2007-Kỹ thuật ManciniNguyên lý:•KN hòa tan từ một giếng khuếch tán ra xung quanh vào gen thạch chứa KTtương ứng. Sự tiếp x[r]
Tên mục Trang LỜI CẢM TẠ iii TÓM TẮT . iv MỤC LỤC v DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ix Phần I: MỞ ĐẦU 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Mục đích và yêu cầu 2 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3 2.1 Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn 3 2.1.1 Giới thiệu . 3 2.1.2 Lịch sử bện[r]
Sự tinh chế và đặc điểm của serin protease từ khuẩn Bacillus Laterosporus AK1 kiềm, chịu nhiệt Tóm tắt. Một loại protease kiềm , chịu nhiệt , ngoại bào phân lập từ Bacillus Laterosporus _ AK1 được làm sạch bởi phương pháp lọc gel G – 200 và những kĩ th[r]
Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano lipid rắn chứa vỉamin k 1, ứng dụng vào dạng gel Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano lipid rắn chứa vỉamin k 1, ứng dụng vào dạng gel Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano lipid rắn chứa vỉamin k 1, ứng dụng vào dạng gel Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano lipid rắn chứa vỉ[r]
MỤC LỤCDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTiDANH MỤC HÌNH ẢNHiiDANH MỤC BIỂU BẢNGiiiLỜI CẢM ƠNivMỞ ĐẦU1CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU21.1. Giới thiệu về hạt nano sắt từ31.1.1. Các phương pháp tạo hạt nano sắt từ31.1.1.1. Phương pháp nghiền31.1.1.2. Phương pháp đồng kết tủa41.1.1.3. Phương pháp phỏng sinh học41.1.1.4.[r]
báo cáo kết quả thí nghiệm protein enzyme , đối tượng enzyme thực vật từ đu đủ : papain các mục tiêu cần khảo sát : hoạt tính , hàm lượng protein sau mỗi giai đoạn tinh sạch , quá trình lọc gel , quá trình điện di
- Đánh giá kết quả trên gel agarose1% với 3ml sản phẩmHình 6: Cơ chế khuếch đạiPhương pháp phântíchƯu điểmNhược điểm-Dụng cụ thí nghiệm đơn giản, có thể Thực hiện qua nhiều bước nên thờithực hiện ở những phòng thí nghiệm gian thực hiện kéo dàiTruyền Phương phápnhỏTỉ lệ phân lập chính x[r]
Western blot là phương pháp có độ nhạy cao dựa trên tính đặc hiệu của kháng thể để phát hiện protein đã được điện di trên gel sdspage (sodium dodecyl sulfatepolyacrylamide gel electrophoresis) và chuyển lên màng lai . Western blot cho phép xác định sự có mặt, trọng lượng phân tử, định lượng[r]
Realtime PCR là một phương pháp pcr mới. nó kiểm soát lượng huỳnh quang giải phóng ra trong phản ứng từ đó có thể biết được lượng sản phẩm PCR trong từng thời điểm (chu kỳ) của quá trình khuếch đại, trái ngược vơí PCR truyền thống chỉ biết được lượng sản phẩm được khuếch đại ở thời điểm cuối cùng củ[r]
Hình 3.1. Hạt của c c giống đậu tương nghi n cứu...................................................21 Hình 3.2. Biểu đồ so s nh h m lượng protein v lipit của 16 giống đậu tương.........25 Hình 3.3. H nh ảnh c y đậu tương 3 l trước khi xử lý hạn.......................................39 Hình 3.4. Bi[r]
Phương pháp PCR (polymerase chain reaction) là phương pháp khuếch đại nhanh nhiều bản sao các đoạn DNA mà không qua tạo dòng. Kỹ thuật PCR có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: chẩn đoán, xét nghiệm các tác nhân vi sinh vật gây bệnh, xác định giới tính của phôi, giải mã di truyền, tạo giống mới[r]
Điện di là gì? Điện di là hiện tượng dịch chuyển của cácvật thể mang điện tích dưới tác động của điện trường. Sự dịch chuyển này do thành phần lực điện trong lực Lorentz. Điện di hay điện di trên gel (electrophoresis hay gel electrophoresis) áp dụng trong sinh học phân tử là một kĩ thuật để phân[r]
Điện di là hiện tượng dịch chuyển của cácvật thể mang điện tích dưới tác động của điện trường. Sự dịch chuyển này do thành phần lực điện trong lực Lorentz. Điện di hay điện di trên gel (electrophoresis hay gel electrophoresis) áp dụng trong sinh học phân tử là một kĩ thuật để phân tích các phân[r]
Điện di trên gel SDS PASE. Điện di là sự di chuyển của các cấu tử mang điện trong dung dịch về các điện cực trái dấu dưới tác dụng của điện trường. Ưu điểm phương pháp SDS – PAGE: Không bị nóng chảy trong quá trình điện di. Dung dịch đệm không bị tiêu hao. Các dạng các nhau của nucleic acid chạy ổn[r]
I/ giới thiệu 1/ khái niệm - Phương pháp lai Northern blot là phương pháp áp dụng cho RNA, lai DNA-RNA hoặc RNA-RNA. - Phương pháp này được sử dụng để xác định kích thước và hàm lượng của một mRNA đặc trưng trong một hỗn hợp RNA. - Kỹ thuật lai Northern blot được phát triển vào năm 1977 bởi J[r]
Nghiên cứu phân tích một số kháng sinh bêta lac tam trong chế phẩm bằng điện di mao quản Nghiên cứu phân tích một số kháng sinh bêta lac tam trong chế phẩm bằng điện di mao quản Nghiên cứu phân tích một số kháng sinh bêta lac tam trong chế phẩm bằng điện di mao quản Nghiên cứu phân tích một số[r]