Tiết này, các em sẽ học về các tật của mắt. Mắt có 3 tật phổ biến là cận thi, viễn thị, lão thị. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ về các bẹnh này và hướng khắc phục của chúng................................................................................
BÀI 48:I. CẤU TẠO CỦA MẮTII. Sự điều tiết của mắtIII. Điểm cực cận và điểm cựcviễnTrong y tế để kiểm tra xemmắt của mình có bìnhthường hay không người tayêu cầu chúng ta phải đọccác chữ trên bảng thử thị lựccủa mắt và đứng cách xakhoảng 5mI. CẤU TẠO CỦA MẮTII. Sự điều tiết của mắtIII.[r]
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm. Bài 9. Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm. a) Mắt người này bị tật gì ? b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều điết, người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (kính đeo sát mắt). c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính,[r]
II. BÀI LÀM Chuyện kể rằng, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão Miệng từ xưa vẫn chung sống với nhau thân thiết. Chẳng biết nghĩ thế nào mà một hôm, cô Mắt than thở với cậu Chân, cậu Tay rằng: - Các anh ạ! Càng nghĩ tôi càng tức. Bác Tai với hai anh và tôi quần quật làm việc, mệt nhọc quanh[r]
ABtan α =OA-Góc trông đoạn AB: là góc α tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ 2 điểm A, B tới mắt.-Góc trông càng lớn ảnh càng lớnIIINĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT2. Năng suất phân liGóc trông nhỏ nhất ε = αmin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng su[r]
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ? Bài 8. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ? A. B. C. D. và[r]
Mắt loại nào có fmax > OV ? Bài 7. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV ? A. B. C. D. Không loại nào.[r]
I. DÀN Ý 1. Mở bài: - Dân tộc Việt từ ngàn xưa đã coi tinh thần đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh dựng nước và giữ nước. - Bài học giáo dục nhẹ nhàng mà thâm thúy về tinh thần đoàn kết đã được gửi gắm qua truyện ngụ ngôn: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 2. Thân bài: * Nguyên nhân dẫn đến mất đoàn[r]
Mắt cận nhìn rõ những - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo[r]
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ? Bài 6. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ? A.[r]
Thế nào là tật cận thị? Thế nào là tật viễnthị?I. CÁC TẬT CỦA MẮTCận thịH50.1. Nguyên nhân tật cận thịViễn thịH50.3 Nguyên nhân tật viễn thịDựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4hoàn thành bảng 50/160.Các tật của mắtNguyên nhânCách khắc phụcCác tật củamắtNguyên nhânCách khắc phục
Khi đeo kính cận là TKPK thì ảnhhiện lên ở điểm cực viễn CV của mắtBAFưCVBAưCCKínhưcậnưđeoưsátưmắtKết luận phần 1 ( Hs ghi vàovở)- Mắt cận thị là có fmax có GHNR nhỏ- Để sửa tật: ngời cận thị phải đeo kínhphân kỳ để có thể nhìn rõ những vật ởxa mắt.+ Khi đeo kính thì ảnh của vật[r]
Một mắt bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp. Bài 10. Một mắt bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp. a) Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn. b) Tính độ tụ của thấu kính phải đeo cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật các[r]
Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt: Bài 2. Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt: - Điều tiết; - Điểm cực cận; - Điểm cực viễn; - Khoảng nhìn rõ. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
I. VỀ THỂ LOẠI. 1. Lập luận của cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai xuất phát từ những biểu hiện bề ngoài: KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lập luận của cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai xuất phát từ những biểu hiện bề ngoài: Mắt phải nhìn, Tay phải làm, Chân phải đi, Tai phải nghe… Tất cả dường như đều phải[r]
Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã nhân hoá năm bộ phận của thân thể con người tạo cho mỗi bộ phận một vị thế rất hóm hĩnh: cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão miệng. Phân tích Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Bài làm Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã nhân hoá năm bộ phậ[r]
>>>A’CcA>A’’OV>B’’3- Mắt lão và cách khắc phục Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảmvì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thểcứng hơn nên điểm cực cận Cc dờira xa mắt.
Bài 3: Một kính thiên văn được điều chỉnh sao cho một người bình thường nhìn đượcảnh rõ nét của vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó vật kính và thị kính cáchnhau 62 cm và số bội giác bằng G = 30.1) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.2) Một người deo kính số 4 quan sát ảnh của vật qua[r]
Kiểm tra bài cũĐiền vào chỗ trống () để đợc nội dungđúng ?1.ảnh tạo bởi TKPK luôn là ảnhảocùng chiều, nhỏhơn vật ,nằm trongvà nằm gầntiêukhoảng..cự OFthấu kính hơn vậtlớn, . hơn vật và2. ảnh ảo tạo bởi TKHT cùng chiềunằm xa thấu kính hơn vật.3. Để mắt nhìn rõ vật thì vật phải đặt trongkhoảngn[r]
Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận C8. Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết. Bài giải: Khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thì nhỏ nhất, rồi đến khoảng cực cận của mắt[r]