lão ba bạn An ,Bình ,Cờng có 3 ýkiến sau :A : Để khắc phục tật cận thị ,tật mắt lão tacó thể đeo thấu kính phân kì hoặc đeothấu kính hội tụB : Để khắc phục tật cận thị ta phải đeothấu kính phân kì ,Còn để khắc phục tậtmắt lão ta phải đeo thấu hội tụ (có tiêu cựtuỳý) khắc[r]
Nhìn vật ở xa vô cùngMắt cận: Khi không điều tiết, thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thường, ảnh của vật rơi ở trước màng lưới. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃOBÀI 49I / MẮT CẬN1 . Những biểu hiện của tật cận thò2.Cách khắc phục tật cận thò Nếu[r]
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.C1. Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện mà em cho là tật cận thị. + Khi đọc sách,phải đặt sách gần mắt hơn bình thường + Khi đọc sách,phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp,nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. + Ngồ[r]
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì. 2.Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các v[r]
1. Những đặc điểm của mắt lão:Mắt lão là mắt của người già. Không nhìn rõ những vật ở gần chỉ nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn so với mắt bình thường.2. Cách khắc phục tật mắt lãoTiết 55 –Bài 49: MẮT
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận thị là không nhìn các vật ở xa mắt và cách khắc phục là đeo TKPK. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn các vật ơ gần mắt và cách khắc phục[r]
thật + Có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa + Chùm tia tới song song đến kính lão cho chùm tia ló hội tụ C5 : Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ? - Kính cận là thấu kính phân kì. - Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa . Kính cận[r]
c của mắt lão xa hơn mắt bình th@ờng.2: Cách khắc phục tật mắt lão.C5Muốn thử xem kính lão có phải là thấu kính hội tụ không ta xem phần rìa & phần giữa, hoặc để vật gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. TiÕt 55: m¾t cËn vµ m¾t l·oI: M¾t cËn:1: Nh÷ng biÓu hi[r]
d) Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường .Câu hỏi 8: Nếu có 1 kính lão làm thế nào để biết đó là thấu kính hội ?(Đ)2. Cách khắc phục tật mắt lão.Tiết 55- Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO Nguoi bi tat mat lao[r]
b) Điểm cực viễn Cv ở vô cực.c) Điểm cực cận Cc cách mắt từ 10cm đến 20cm. Maét caän nhìn xa Một học sinh đọc đoạn hội thoại ở đầu bài và trả lời câu hỏi đó?Để trả lời câu hỏi này cần tìm hiểu những gì ?Những bạn cận rồi thì bằng kinh nghiệm của mình,những bạn khác thì từ vốn hi[r]
Kiểm tra bài cũI - So sánh ảnh ảo của thấu kính phân kì và ảnh ảo của thấu kính hội tụ ?II - Hãy gép một nội dung 1,2,3,4 với một nội dung a,b,c,d, để thành câu đúng 1- trong quá trình điều tiết thể a, Khi không điều tiết , thuỷ tinh bị co giãn,phồng lên gọi là điểm cực viễn. hoặc dẹt xuống 2- Điể[r]
nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt. Tiết 55 mắt cận và mắt lão I. mắt cậnMắt lão là mắt của ng&ời già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiét kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,[r]
nh×n râ vËt TiÕt 55 Bµi 49– m¾t cËn vµ m¾t l·o Tiết 55 mắt cận và mắt lão C1. Hãy khoanh tròn vaò dâú cộng (+) những biểu hiện mà em cho rằng triệu chứng của tật cận thị.+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt<[r]
•FPhòng GD Hương Trà Lương Văn ThànhTrường THCS Hương Phong Tổ: Toán Lý- Tin+Tia tới đi qua tiêu điểm F, cho tia ló song song với trục chính.+Tia tới đi qua quang tâm O, truyền thẳng.+Tia tới bất kỳ, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm phụ, ứng với trụcphụ song song với tia tới.-Máy ảnh:+Vậ[r]
CCCC§iÓm CC cña m¾t b×nh th$êng§iÓm CC cña m¾t l·o Tiết 55 mắt cận và mắt lão I. mắt cậnII. mắt lão1. Những đặc điểm của mắt lão2. Cách khắc phục tật mắt lãoC5 Nếu có một kính lão làm thế nào để biết đó là thâu kính hội tụ?ảnh ảo[r]
mắt ở người nhiều tuổi 1:Mắt cận và cách khắc phụcIV :CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC3:Lão thị và cách khắc phục2:Mắt viễn và cách khắc phụcA:Lão thị-Định nghĩa: là tật mắt thông thườngcủa mắt ở người nhiều tuổi-Đặc điểmMột số đặc điểm của mắt
Họ và tên:………………………….Lớp:………………………………Kiểm tra 15 phútBài 1: Cho một kính lúp có độ tụ D = + 20 dp. Một người mắt có khoảng nhìn rõ(25 cm ∞÷).Độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là: A. 4. B. 5. C. 6. D.5,5.Bài 2: Cho một kính lúp có độ tụ D = + 8dp. Một người có khoản[r]
-Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện xa hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt nhìn rõ ảnh này.- V i kính lão trong bài thì yêu c u này đ c ớ ầ ượ th a mãnỏ?. Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào??. Yêu c u đó có th c hi n đ c[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN :VẬT LÝ . KHỐI:11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi 006I. PHẦN CHUNG:Câu 1: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 60cm. Khi đeo kính có độ tụ 2dp, người này cóthể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:A. 34,5cm. B. 27,3cm. C. 30cm. D. 45cm.Câu 2: Theo đinh[r]