3. Câu hỏi:Were/ Was + S?Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.Ví dụ:- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe k[r]
bài tập unit 1 lớp 10 (thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn mệnh đề If) 1 It stopped raining, so I _______ off my raincoat. (take) 2 The novel wasn’t very interesting. I _______ it very much. (enjoy). 3 We went to Kate’s house but she ________ at home. (be) 4 She was in a hurry, so she[r]
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNI. Use the Past form of the verbs:1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.4[r]
những điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơ[r]
S + Ved/ V2 while S + was/ were + VingTạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.Đáp án: CQuestion 7. AKiến thức: Câu hỏi đuôiGiải thích:Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào cuối mỗi câu, dùng để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sựđồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng đ[r]
Question 8. Chọn đáp án DGiải thích: Trong Question hỏi đuôi, khi vế trước dấu phẩy bắt đầu bằng “Let’s...” thì vế sau sẽ là “shall...”. (chỉ lời rủ, mời). Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủđịnh (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì[r]
= There’s little point in V_ing: vô ích khi làm gìTạm dịch: Nhiều người cảm thấy thật vô ích khi đi bầu cử, thậm chí ở các cuộc bầu cử chung chungQuestion 14: Đáp án BCấu trúc nhấn mạnh với ‘so’: quá…đến nỗi màSo + adj + (a/an) + N + that + mệnh đề= Such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đềTạm dịch:[r]
Giáo án Tiếng Anh 12 - Unit 1: Home life (Language focus) nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức về các thì quá khứ đơn, quá khứ tiến bộ và hiện tại hoàn thành để vận dụng vào làm các bài tập.
Lịch sử lớp 6Bài 1:SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ1. Lịch sử là gì ?Câu hỏi : Quá trình trên đã diễn ra chưa ?* Bài tập trắc nghiệm 1( Chọn đáp án đúng)Nhưng gì đã diễn ra, đã xảy ra người ta gọi là :a. Hiện tạib. Quá khức. Tương laiChỉ ra quá trình sinh ra lớn lên và phát triển củacon n[r]
Is there a park near your house? What do you do for the children to play there?4.Where do the Martins live?5.What did they decide to build? Why?6.Is there an eco home in your neighborhood? Do you like it? Why?IV. Homework (bài tập về nhà):- Các con học thuộc từ mới, chép mỗi từ hai dòng, làm[r]
PAST SIMPLE TENSE WITH "WISH” (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DÙNG "WISH*)Modal could/ would with "Wish” (Động từ tình thái could/ would dùng wish)S1 + wish + (that) + S2 + could/ would + VntVi dụ:•I wish (that) I could swim. (Tôi ước tôi biết bơi.) (Thật sự bây giờ tôi không biết bơi.)•I wish (that)[r]
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn=> Đáp án A, D loạiVề nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp làC.Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông[r]
Kết quả “ I was tired” ở thì quá khứ bởi vì hành động đã xảy ra trước đó => thì quá khứ hoàn thànhtiếp diễnĐáp án CTạm dịch: Tôi đã mệt mỏi khi bạn nhìn thấy tôi vì tôi đã học cho kỳ thi.Question 47: DPhân biệt grocery và groceries:- Grocery: việc buôn bán hàng khô, cửa[r]
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn ADịch: Nếu Nam đậu kỳ thi GCSE, cậu ấy đã được phép thi tuyển vào đại học.7: ACâu hỏi đuôi của “Let’s” → chọn “shall we” Chúng ta hãy cùng nhau đến thư viện nhé?8: CCấu trúc câu điều kiện hỗn hợp → diễn tả điều kiện ở quá khứ nhưng vế sau là giả định xảy ra ở hiện tại[r]
Tạm dịch: con chim bay ra ngoài từ cái lồng nhỏ bé của nó.Question 60: CTobe made to V=> Đáp án CTạm dịch: Các sinh viên trong lớp này đã được yêu cầu học rất chăm chỉ.Question 61: BQuy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful,[r]
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.Câu 56: Đáp án BKiến thức về thức giả định và bị độngCấu trúc:Agree + that + S + V(bare)Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị độngChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.Tạm dịc[r]
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........Cách dùng:+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiệntại.Ex: The children are playing football now.+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.Ex: Look! the child is[r]
(wearout), etc.), và cơ chế hóa nhiệt có ẩm (thí dụ, ảnh hưởng ñiện tích bề mặt (surface charge effects), ảnh hưởng rò iôn (ionic leakage), dendrite growth, ăn mòn chân ra (lead corrosion), ăn mòn ñiện hóa (galvanic corrosion), etc.). ðể tạo stress một cách thích hợp cho cơ chế hỏng hóc, thì cần phả[r]