+Tơng lai thờng: Will/ shall +Tơng lai hoàn thành +Qúa khứ hoàn thành +Các câu điều kiện -->Quá khứ đơn -->Quá khứ tiếp diễn -->Quá khứ hoàn thành -->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn -->Tơng[r]
ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGỮ PHÁPQuestion 1. Chọn đáp án DGiải thích: Quá khứ hoàn thành miêu tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. TrongQuestion trên, làm xong bài tập rồi mới đi ngủ; mà hành động đi ngủ lại xảy ra ở thì quá khứ đơn => hànhđộng[r]
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.Câu 56: Đáp án BKiến thức về thức giả định và bị độngCấu trúc:Agree + that + S + V(bare)Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị độngChỈ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.[r]
Kiến thức: Cấu trúc “would rather”Giải thích:Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.pTrong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày[r]
mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.Tạm dịch: Hai báo cáo đột phá về học tập suốt đời của UNESCO được công bố vào năm 1972 và 1996đã nêu rõ các nguyên tắc cơ bản của học tập suốt đời.Câu 9: Đáp án DKiến thức về giới từIn + a specific area / field/ speciality/ part of st : chuyển về<[r]
Chọn AQuestion 37. BKiến thức: Mệnh đề nhượng bộGiải thích: Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dùTạm dịch: Mặc dù đắt đỏ, ô tô được sử dụng rộng rãi như là phương tiện vận tải phổ biến nhất ở Mỹ.Chọn BQuestion 38. AKiến thức: Cụm tính từGiải thích:be acquainted with: quen thuộc vớibe r[r]
Đáp án: ATạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.Question 36: BIn order to + V nguyên thểIn order that + S + VSo that + S + VWith a view to Ving: với mục đích làm gìVì “ selling “ => Đáp án BTạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình vớ[r]
California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định.Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mangnghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).Question 4: Đáp án AGiải thích: so that (nên), if[r]
Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bà[r]
Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành. Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá kh[r]
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. Cách dùngHành động diễn ra trước 1 hành động khác I had been working for three hours when[r]
The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn.I. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn 1. Dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Ex: I was reading “Gone with the wind” at 2 p.m yesterday. I w[r]
I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day. Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày. B Bạn có thể dùng thì past perfect continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn ra (had been happening) một trong khoảng thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra: O[r]
13: DTo be used to + V-ing: quen với việc…Dựa vào ngữ nghĩa → Chọn DDịch: Tôi phải cảnh báo bạn rằng tôi không quen với việc bị nói một cách thô lỗ.14: DDựa vào “since” → thì HTHT → chọn DDịch: Tôi chưa gặp lại Lan kể từ khi cô ấy ra nước ngoài.15: ADùng “that” trước một mệnh đề để biến mệnh đề đó t[r]
Tạm dịch: con chim bay ra ngoài từ cái lồng nhỏ bé của nó.Question 60: CTobe made to V=> Đáp án CTạm dịch: Các sinh viên trong lớp này đã được yêu cầu học rất chăm chỉ.Question 61: BQuy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful,[r]
Quá khứ hay quá khứ tiếp diễn:1. when I (arive) at his house, he still (sleep).………………………………………………………………………………2. The light ( go) out while we (have) dinner.…………………………………………………………………………………….3. Bill (have) breakfast when I (stop) at his house this morning.……………………………………………………………………[r]
điểm trong quá khứ VD: Nam was watching the match : Viet Nam against Thailand at 8 o’clock last night.VD: At 5 o’clock yesterday, they were attending Marry’s partyVD: Vào lúc 10 giờ tối qua, tôi đang nghe nhạc trong phòng ngủ của tôiAt 10 o’clock last night, I was listening to music in my bed[r]
Bđuổi con gái chúng tôi và tại sao anh ta không kể với con bé rằng đã từng quenbiết chúng tôi.To be acquainted with sb: có quen biết ai.Câu đề bài: Niềm tin cho rằng một người đàn ông ở đầu tuổi 20 cần phải có mộtlựa chọn nghề nghiệp chắc chắn phản ánh quan điểm phổ biến rằng sự phát triển là3Ađã tr[r]
I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn: 1. I (be) ________ at school at the weekend. 2. She (not study) ________ on Friday. 3. My students (be not) ________ hard working. 4. He (have) ________ a new haircut today. 5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00. 6. She (live) ________ in a ho[r]
happened?The plane was flying at 11 a.m last Monday. (1) While the plane was flying, a hijacker appeared (3)The plane was flying when a hijacker appeared. (2)Unit12: A Vacation Abroad -Speaking & Language focus 1,2 Form:(+) S + was / were + V-ing + Use:- Thì quá khứ tiếp diễn[r]