- AE = ECthế nào?- Từ đó suy ra điều gì ?* Định nghĩa: (Sgk)- HS nêu nhận xét: D và E là-Vị trí điểm D và E trên trung điểm của AB và ACDE là đường trung bình củahình vẽ?∆ABC7440- HS phát biểu định nghĩa- Ta nói rằng đoạn thẳng đường trung bình của tamDE là đường <[r]
Đây là tài liệu về Phương pháp dạy học mới theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh được áp dụng cho bài dạy Đường trung bình của tam giác, của hình thang_Hình học 8, chương trình Toán Trung học cơ sở
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
Buổi 3 : đường trung bình của tam giác, hình thanga. mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kiến thức về hình thang, đường trung bình của tam giác, đườngtrung bình của hình thang- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng chứng minh hình học cho HS- tạo niềm tin và hứng thú cho HS[r]
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC, 71. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE. a) Chứng mình rằng ba điểm A, O, M thằng hàng. b[r]
Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số . Giải: Lấy trung điểm M của AB, N là trung điểm của AC => MN là đường trung bình của tam giác ABC. => MN // BC. => ∆ AM[r]
ôn luyện toán lớp 8 chuyên đề đường trung bình của tam giác và của hình thang.câu 1. cho tam giác ABC vuông tại A có, AB = 5 BC = 13.qua trung điểm M của AB vẽ đường thẳng song sóng với AC cắt BC tại N tính độ dài MN.câu 2.cho tam giác ABC. gọi D, E, M lần lượt là trung điểm........................[r]
1) .Vậy A(1;5), B( 1; 1), C(5; Cách 2:Gọi T là giao điểm của BE với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VNtự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !HOCMAI.VNfacebook.com/ ThayTun[r]
I. XỬLÍ ĐƯỜNG CAO, TRUNG TRỰC TRONG TAM GIÁC Bài 1. Tam giác ABCcó B(2; 5), các đường cao d 1 : 2x+ 3y+ 7 = 0; d 2 : x– 11y+ 3 = 0. Viết phương trình các cạnh của tam giác. Bài 2. Tam giác ABC có C(–4; –5), các đường cao d 1 : 5x+ 3y– 4 = 0; d 2 : 3x+ 8y+ 13 = 0. Viết phương trình các cạnh của[r]
Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam g[r]
Mô hình tam giác 12042009, 22:04 Mô hình “tam giác” cũng là mô hình biến động liên tục và sử dụng các khái niệm hỗ trợ và kháng cự và điểm đột phá về giá. Mô hình này được xếp vào mẫu đồ thị tiếp tục xu hướng giá. Đồ thị dưới đây của AMZN cho thấy mô hình “Tam giác”:
HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG PHẦN I. ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được tính bởi công thức
Khoảng cách từ một điểm Mo(xo; yo) đến một đường thẳng (d): ax + by + c = 0 có công thức là
Nếu (d): ax + by + c = 0 chia mặt phẳng Oxy thành[r]
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Bài 6. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Hướng dẫn giải:[r]
85108a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng tần sốb) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu , Nêu ý nghĩaBài 2 ( 2đ )1) a) Cho đơn thức – 9x3 y2 Hãy chỉ rõ phần hệ số và phần biếnb) Viết 1 đơn thức đồng dạng với đơn thức trên2) Cho 2 đa thức : M(x) = 4x2 - 3x3 + x + 8x3N(x) = x4 + 2 + 6x[r]
Bài 33. Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì hai đường trung tuyến tương ứng với hai tam giác đó cũng bằng k. Bài 33. Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì hai đường trung tuyến tương ứng với hai tam giác đó cũ[r]
Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: SAMB = SAMC Hướng dẫn giải: Ta có : SAMB = BM. AH SAMC = CM. AH mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến) Vậy SAMB = SAMC
Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây: Hình 1. Hình 2. Hình 3. Bài giải: Hình 1: Đáy AB, đường cao CH Hình 2. Đáy KG, đường cao DK Hình 3. Đáy PQ, đường cao M[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
Sáng kiến kinh nghiệmSABD = SBCD = SABC = SACD =Năm học 2015 - 20161SABCD = d(A;BD).BD = d(B;AC).AC.23. Kiến thức cần vận dụng- Quy tắc tọa độ trung điểm.- Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đườngthẳng cho trước.- Áp dụng thuần thục công thức tính diện tích tứ giác.-[r]
Giải Bài 6, 7, 8 trang 69,70 SGK Toán 9 tập 1 Bài 6. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Hướng dẫn giải: Tương tự bài 2. ĐS: Hai cạnh góc vuông là: . Bài 7. Người ta đưa ra hai cách vẽ đoạn trun[r]