Dạng toán sử dụng các tính chất về đường trung bình hoặc liên quan đến đường trung bình dành cho chương trình lớp 8. Đây là một bài tập nâng cao cơ bản giúp các bạn vận dụng kiến thức một cách tốt hơn. Chúc các bạn thành công trong học tập
Ngày giảng: 11/09/2017Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁCI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.2. Kĩ năng:- HS TB, yếu: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.- HS khá, giỏi:[r]
Đây là tài liệu về Phương pháp dạy học mới theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh được áp dụng cho bài dạy Đường trung bình của tam giác, của hình thang_Hình học 8, chương trình Toán Trung học cơ sở
Từ GT suy ra MP có tính chất gì?MP =1AC2Ta cần C/m NH =Ta cần C/m gì?Gọi I = MN AH thì ta có điều gì? Vìsao?Hoàn thành lời giải?1AC2M là trung điểm AB và MI // BH ( do MN làđường trung bình của ABC) nên I là trungđiểm AH và AI MN (Do AH BC ) ANH cân tại N NH = NA =Vậy: MP = NHHS hoàn th[r]
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
Ngày giảng: 08/11/2016Tiết 21: ÔN TẬP CHƯƠNG II. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về đường trung bình của hình thang.2. Kĩ năng:- HS TB, yếu: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập đơn giản.- HS khá, giỏi: Vận dụng các kiến thức cơ bản để[r]
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?b) Lập bảng tần số và tìm mốt của dấu hiệuc) Tính thời gian trung bình của lớpBài 3: (1,5 điểm)Cho hai đa thứcP(x) = 2x 3 + x 2 + 3x + 4Q(x) = 4x 3 − 5x + 1a) Tính P(x) + Q(x) và cho biết bậc của đa thức này.b) Chứng tỏ x = -1 là nghiệm của P(x)Bài 4: (1 đ[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. a) Gọi O và O' lần lượt là tâm của các hình bình hành ABCD và ABEF. Chứng minh rằng đường thằng OO' song song với các mặt phẳng (ADF) và (BCF) b) Gọi M v[r]
Người ta đưa ra hai cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn thẳng a, b. Bài 7. Người ta đưa ra hai cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn thẳng a, b (tức là ) như trong hai hình sau: Dựa vào các hệ thức (1) và (2), hãy chứng minh các cách vẽ trên là đúng. Gợi ý: Nếu một tam giác có đườn[r]
ôn luyện toán lớp 8 chuyên đề đường trung bình của tam giác và của hình thang.câu 1. cho tam giác ABC vuông tại A có, AB = 5 BC = 13.qua trung điểm M của AB vẽ đường thẳng song sóng với AC cắt BC tại N tính độ dài MN.câu 2.cho tam giác ABC. gọi D, E, M lần lượt là trung điểm........................[r]
Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số . Giải: Lấy trung điểm M của AB, N là trung điểm của AC => MN là đường trung bình của tam giác ABC. => MN // BC. => ∆ AM[r]
Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và A'B'C'... 4. Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và A'B'C' có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, CB, B'C, C'A, Chứng minh rắng: a) AB ⊥ CC'; b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.[r]
làm cho người học phát triển được tư duy sáng tạo, tìm tòi và dựa trên cái cũ màphát triển các điều mới đa dạng, sâu rộng và khoa học hơn. Điều đó được thểhiện qua những dạng bài về tọa độ điểm, phương trình đường thẳng, phươngtrình đường tròn, đường elip trên cơ sở kết hợp với các tính chất[r]
Bài 23. Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho Bài 23. Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho: SMAC = SAMB + SBMC Hướng dẫn giải: Theo giả thiết, M là điểm nằm trong tam giác ABC sao ch[r]
Bài toán 6: Cho tam giác ABC, gọi D, E theo thứ tự là trung điểm của AB và BC. Vẽ các điểm M, N sao cho C là trung điểm của ME và B là trung điểm của ND. Gọi K là giao điểm của AC và DM. Chứng minh N, E, K thẳng hàng. Giải: Tam giác MND có BE = EC = CM nên mà MB là trung tuyến nên E là trọ[r]
I. TỨ GIÁC LỒI Các ĐN của tứ giác – tứ giác lồi Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 a. Kiến thức Hiểu ĐN tứ giác, tứ giác lồi b. Kỹ năng Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
II. HÌNH THANG – HÌNH THANG VUÔNG – HÌNH THANG CÂN –[r]
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC, 71. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE. a) Chứng mình rằng ba điểm A, O, M thằng hàng. b[r]
Giải Bài 6, 7, 8 trang 69,70 SGK Toán 9 tập 1 Bài 6. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Hướng dẫn giải: Tương tự bài 2. ĐS: Hai cạnh góc vuông là: . Bài 7. Người ta đưa ra hai cách vẽ đoạn trun[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]