Ngày giảng: 11/09/2017Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁCI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.2. Kĩ năng:- HS TB, yếu: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.- HS khá, giỏi:[r]
Đây là tài liệu về Phương pháp dạy học mới theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh được áp dụng cho bài dạy Đường trung bình của tam giác, của hình thang_Hình học 8, chương trình Toán Trung học cơ sở
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
Buổi 3 : đường trung bình của tam giác, hình thanga. mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kiến thức về hình thang, đường trung bình của tam giác, đườngtrung bình của hình thang- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng chứng minh hình học cho HS- tạo niềm tin và hứng thú cho HS[r]
Bài 20. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác Bài 20. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó[r]
ôn luyện toán lớp 8 chuyên đề đường trung bình của tam giác và của hình thang.câu 1. cho tam giác ABC vuông tại A có, AB = 5 BC = 13.qua trung điểm M của AB vẽ đường thẳng song sóng với AC cắt BC tại N tính độ dài MN.câu 2.cho tam giác ABC. gọi D, E, M lần lượt là trung điểm........................[r]
Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số . Giải: Lấy trung điểm M của AB, N là trung điểm của AC => MN là đường trung bình của tam giác ABC. => MN // BC. => ∆ AM[r]
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC, 71. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE. a) Chứng mình rằng ba điểm A, O, M thằng hàng. b[r]
Tham gia các khóa học PEN - C & I & M môn Toán của Thầy Nguyễn Thanh Tùng trên HOCMAI.VNtự tin chinh phục thành công kì thi THPTQG sắp tới !HOCMAI.VNfacebook.com/ ThayTungToan4 5 ABDo B, H khác phía với NC nên ta được B(0; 2) .Ta có NB AB 3NB A(4;6) và33 CD[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
Bài 25 : Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy : cứ 15 phút lại có một xe buýt đi cùng chiều vượt qua mình , và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình .Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau , đi với vận tốc không đổi và không nghĩ trên đường . Vậy c[r]
c/ Kẻ OM BC M thuộc đoạn thẳng AD.Chứng minh BÀI 5:1,0 ĐIỂM Cho hình chử nhật OABC, .Gọi CH là đường cao của tam giác COB, CH=20 cm.Khi hình chữ nhật OABC quay một vòng quanh cạnh OC cố[r]
HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG PHẦN I. ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được tính bởi công thức
Khoảng cách từ một điểm Mo(xo; yo) đến một đường thẳng (d): ax + by + c = 0 có công thức là
Nếu (d): ax + by + c = 0 chia mặt phẳng Oxy thành[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
I. XỬLÍ ĐƯỜNG CAO, TRUNG TRỰC TRONG TAM GIÁC Bài 1. Tam giác ABCcó B(2; 5), các đường cao d 1 : 2x+ 3y+ 7 = 0; d 2 : x– 11y+ 3 = 0. Viết phương trình các cạnh của tam giác. Bài 2. Tam giác ABC có C(–4; –5), các đường cao d 1 : 5x+ 3y– 4 = 0; d 2 : 3x+ 8y+ 13 = 0. Viết phương trình các cạnh của[r]
85108a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng tần sốb) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu , Nêu ý nghĩaBài 2 ( 2đ )1) a) Cho đơn thức – 9x3 y2 Hãy chỉ rõ phần hệ số và phần biếnb) Viết 1 đơn thức đồng dạng với đơn thức trên2) Cho 2 đa thức : M(x) = 4x2 - 3x3 + x + 8x3N(x) = x4 + 2 + 6x[r]
Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam g[r]
Giải Bài 2, 3, 4, 5 Trang 68,69 SGK Toán 9 tập 1, lời giải chi tiết Bài 2. Hãy tính x và y trong hình dưới đây (H.5): Hướng dẫn giải: Áp dụng hệ thức c2 =ac' Đáp số: x = √5, y=√20. Bài 3: Hãy tính x và y trong hình sau (h.6) Hướng dẫn giải: Tính cạnh huyền được . Dùng hệ thức . Bài 4. Hãy[r]
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Bài 6. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Hướng dẫn giải:[r]
làm cho người học phát triển được tư duy sáng tạo, tìm tòi và dựa trên cái cũ màphát triển các điều mới đa dạng, sâu rộng và khoa học hơn. Điều đó được thểhiện qua những dạng bài về tọa độ điểm, phương trình đường thẳng, phươngtrình đường tròn, đường elip trên cơ sở kết hợp với các tín[r]