- AE = ECthế nào?- Từ đó suy ra điều gì ?* Định nghĩa: (Sgk)- HS nêu nhận xét: D và E là-Vị trí điểm D và E trên trung điểm của AB và ACDE là đường trung bình củahình vẽ?∆ABC7440- HS phát biểu định nghĩa- Ta nói rằng đoạn thẳng đường trung bình của tamDE là đường <[r]
Buổi 3 : đường trung bình của tam giác, hình thanga. mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kiến thức về hình thang, đường trung bình của tam giác, đườngtrung bình của hình thang- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng chứng minh hình học cho HS- tạo niềm tin và hứng thú cho HS[r]
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
I. TỨ GIÁC LỒI Các ĐN của tứ giác – tứ giác lồi Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 a. Kiến thức Hiểu ĐN tứ giác, tứ giác lồi b. Kỹ năng Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
II. HÌNH THANG – HÌNH THANG VUÔNG – HÌNH THANG CÂN –[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
22dVới d = O1O2, r1, r2 là các bán kínhTâm đẳng phương của ba đường tròn là giao điểm của ba trục đẳng phương củatừng cập các đường tròn đó:TÍNH ĐỘ DÀI VÀ DIỆN TÍCHI/ PHƯƠNG PHÁP:Tìm mối liên hệ giữa cái đã biết với độ dài cần phải tinh1qua các định nghĩa,tính chất ,định lí, …, công thức đã cho.Lưu[r]
BÀI 1: Cho hình chữ nhật ABCDvới AB = 2AD ,M là trung điểm của đoạn AB.Trên AB lấy H sao cho ADH = 150.Hai đường thẳng CH và DM cắt nhau tại K.Hãy so sánh độ các đoạn thẳng DH và DK LỜI GIẢI :[r]
Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 môn toán Năm học 20082009 Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Gọi I,K lần lượt là giao điểm của các đường phân giác trong của các tam giác AHB và tam giác AHC. Đường thẳng đi qua I, K lần lượt cắt AB, AC thứ tự ở M và N. a) Chứng minh rằng: Ta[r]
Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI 28.Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI a) Chứng minh ∆DEI = ∆DFI b) Các góc DIE và góc DIF là những góc gì? c) Biết DE = DF = 13cm, EF = 10cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến DI. Hướng dẫn: a) ∆DEI = ∆DFI có: DI là cạnh chung[r]
Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC 46. Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hang. Hướng dẫn: Vì ∆ABC cân tại A => AB = AC => A thuộc trung trực của BC Vì ∆DBC cân tại D => DB = DC => D thuộc trung trực của BC Vì ∆EBC cân tại E => EB =[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng EA = EB, EC = ED. 13. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng EA = EB, EC = ED. Bài giải: Do ABCD là hình thang cân nên AD = BC, AC = BC, Xét hai tam giác ADC và[r]
Cho các mệnh đề kéo theo Bài 3. Cho các mệnh đề kéo theo Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy[r]
Chứng minh định lí: 26. Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BM và CN, ta chứng minh BM = CN Vì ∆ ABC cân tại A=> AB = AC mà M, N là trung điểm AC, AB nên CM = BN Do đó[r]
làm cho người học phát triển được tư duy sáng tạo, tìm tòi và dựa trên cái cũ màphát triển các điều mới đa dạng, sâu rộng và khoa học hơn. Điều đó được thểhiện qua những dạng bài về tọa độ điểm, phương trình đường thẳng, phươngtrình đường tròn, đường elip trên cơ sở kết hợp với các tính chất[r]
Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD 18. Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD (AB = CD) có AC = BD. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC,[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]