1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
1. Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AC = a biết SA vuông góc với đáy ABC và SB hợp với đáy một góc 60o. a. Chứng minh các mặt bên là tam giác vuông. b. Tính thể tích hình chóp 2. Cho hình chóp S.ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt p[r]
600. Tính thể tích khối chóp theo a.23/: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 450.Tính thể tích khối chóp theo a.24/ Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 30 0.Tính thể tích khối chóp theo a.25/ Cho h[r]
1.Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. 1.Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng , . Hướng dẫn giải: ⊥ => = 0 = -. = |-|. || Ta có: CB= a√2; = 450 Vậy = -. = -||: ||. cos450 = -a.a√2. => = -a2
Chứng minh rằng luôn chỉ ra được 3 điểm trên mặt phẳng làm thành tam giác vuông cân mà ba đỉnh của nó được đánh cùng dấu.. - Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng thì vẫn cho đi[r]
( SAB) ( ABC ) AB AC ( SAB) h AC BC sin 30 2 AC ABDo AC (SAB) AC SASAC vuông t i A nên ta có:a 32Tam giác SAB cân t i S, M là trung đi m SB suy ra AM là đSA AB SC 2 AC 2 ng cao c a tam giác này và:SB 2 a 2a2 21 VSABC CAS) . ABC 2232[r]
-6 3 Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác vuông cân.. Khi đó khoảng cách giữa hai dây là: A.[r]
33 23aAV y th tích kh i chóp c n tính là V 5a 3 2 .Bài 8. Cho hình chóp SABC có SA SB SC , đáy ABC là tam giác vuông cân t i A . M t ph ng ( SAB)t o v i đáy góc 450 . G i ( P ) là m t ph ng qua B và vuông góc v i SA, ( P ) c t hình chóp SABC theoHocmai.vn – Ngôi trng chung[r]
Và CAM = 400 AMC = 700.(0.5đ)Câu 2Cho tam giác ABC có góc B và góc C nhỏ hơn 900 . Vẽ ra phía ngoài tamgiác ấy các tam giác vuông cân ABD và ACE ( trong đó góc ABD và gócACE đều bằng 900 ), vẽ DI và EK cùng vuông góc với đờng thẳng BC. Chứngminh rằng:a. BI=CK; EK = HC;b.[r]
3R 3 / 6D.3R 3 / 2Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đềunằm trong mặt phẳng vuông góc với đáyABCD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.A.a3 36a3 3B.C.a3 32D.a3 33Câu 18. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều ,BCD là tam giác
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và mặt bên SCD là tam giác vuông cân tại _S; N là trung _điểm của đoạn _CD.. Tính th_ể tích khối chóp _S.ABC[r]
Bài 63. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H thuộc BC). Chứng minh rằng: Bài 63. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H thuộc BC). Chứng minh rằng: a) HB=HC; b) = Giải: a) Hai tam giác vuông ABH và ACH có: AB=AC(gt) AH cạnh chung. Nên ∆ABH=∆ACH(Cạnh huyền-cạnh góc[r]
Tài liệu hình học Oxy tuyển chọn phân loại theo chủ đề của thầy Mẫn Ngọc Quang gồm 330 trang với các bài toán Oxy được giải chi tiết và phân loại theo từng chủ đề:
Phân loại theo hình đặc trưng + Hình vuông + Hình chữ nhật + Hình thang + Hình bình hành + Hình thoi + Tam giác: Tam giác đều, tam giá[r]
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a... 10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. a) Tính độ dài đoạn thẳng SO. b) Gọi M là trung điểm của đoạn SC. Chứng minh hai mặt phẳng (MBD) và (SAC) vuông[r]
Bài 2. Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy gọi tên các hình tròn xoay hoặc khối tròn xoay sinh ra bởi: Bài 2. Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy gọi tên các hình tròn xoay hoặc khối tròn xoay sinh ra bởi: a) Ba cạnh của hình chữ nhật khi quay quanh đường thẳng chứa cạnh thứ tư. b) Ba cạnh của một ta[r]
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' , Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A'B'C' (h.2.77). Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (AIJ) với hình lăng trụ đã cho là Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' , Gọi I, J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A'B'C' (h.2.77). Thiết diện tạo bởi[r]
Chứng minh định lí: 52. Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân. Hướng dẫn: Xét tam giác ABC với AH là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AH ⊥ BC và HB = HC Xét hai tam gi[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
)m + 1 = 0 m = −1Từ đó suy ra AB ⊥ AC ⇔ AB. AC = 0 ⇔ −(m + 1) + (m + 1)4 = 0 ⇔ ⇔m + 1 = 1m = 0Kết hợp với điều kiện (*) ta được m = 0 là các giá trị cần tìm.BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: [ĐVH]. Cho hàm số y = x 4 − 4mx 2 + 2m + 1 , với m là tham số.Tìm m để hàm số có ba điểm cực trị đồng thời các điể[r]