iiiGiới thiệuTrong tối ưu lồi, lí thuyết đối ngẫu nhiều lúc có thể dẫn đến các phương pháp giảibài toán đối ngẫu đơn giản và hiệu quả hơn là việc giải trực tiếp bài toán ban đầu.Trong luận văn này, chúng ta áp dụng phương pháp đối ngẫu cho các bài toán biếnphân phứ[r]
. max ↔ min - Biến đối ngẫu : . Mỗi ràng buộc ↔ một biến đối ngẫu - Chi phí đối ngẫu và giới hạn ràng buộc : . Chi phí đối ngẫu ↔ giới hạn ràng buộc - Ma trận ràng buộc đối ngẫu : . Ma trận chuyển vị - Chiều của ràng buộc và dấu của biến : . Ràng buộc tron[r]
Cả hai bài toán đều có phương án, khi đó cả hai cùng có phương án tối ưu và giá trị tối ưu của hai hàm mục tiêu là bằng nhau.. Tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu.[r]
. max ↔ min - Biến đối ngẫu : . Mỗi ràng buộc ↔ một biến đối ngẫu - Chi phí đối ngẫu và giới hạn ràng buộc : . Chi phí đối ngẫu ↔ giới hạn ràng buộc - Ma trận ràng buộc đối ngẫu : . Ma trận chuyển vị - Chiều của ràng buộc và dấu của biến : . Ràng buộc tron[r]
3. Cặp bài toán đối ngẫu 3.1 Khái niệm 3.1.1 Mô hình cặp bài toán đối ngẫu Bài toán gốc: Một doanh nghiệp sản xuất ra hai loại chi tiết A, B. Số chi tiết A và B cần dùng là 138 và 101. Các chi tiết được chế tạo theo 3 cách: * Cách I: Tạo được 12 chi tiết A, 7 chi t[r]
2 = 0 cho biết u1 ≠ 0 và u2 ≠ 0. Giá trị 2 và 3 (hàng dưới cùng ứng với 2 biến bù s1 và s2) chính là nghiệm của bài toán đối ngẫu u1 = 2, u2 = 3.Nhận xét này minh họa rõ ý trong mục 1.3.192. Phân tích độ nhạy (Sensitive Analysis)cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thịPhân tích độ[r]
CHƯƠNG 2 : BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH ĐỐI NGẪU BÀI 1: BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH ĐỐI NGẪUI. BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH ĐỐI NGẪU KHÔNG ĐỐI XỨNG II. BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH ĐỐI NGẪU ĐỐI XỨNG III. BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH ĐỐ[r]
RR+NRnn−Rn+n−Rn++n−aTx Rnx x ∈ Rn{xn}N(x, X) X x∇f(x) f x∂f(x)∂f(x)intX Xcl(X) Xconv(X) Xco(X) XXE{f(x) : x ∈ X} f(x) XffF : X ⇒ Y X Y1951Xmax(min){f(x)| A ⊂ X}X∗max(min){g(p)| A∗⊂ X∗},g f A∗Af : Rn→ R ∪ {±∞}fH(p) =− inf{f(x) : pTx ≥ 1} p ∈ Rn\ {0}− sup{f(x) : x ∈ Rn} p = 0.f([r]
sự tách nón cho bài toán tối ưu vector, quan hệ hai ngôi và quan hệ thứ tự, điểm hữu hiệu, sự tồn tại của điểm hữu hiệu, bài toán tối ưu vector, đối ngẫu Lagrange, sự tách nón trong không gian ảnh, sự tách nón của các tập,
CÂU 5: Nội dung lược đồ tổng quát các bước chính của thuật toán đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính.. CÂU 6: Phát biểu mô hình toán học bài toán đối ngẫu của bài toán quy hoạch t[r]