∆ = (m + 2) 2 − 4.(m − 15) = m 2 + 4m + 4 − 4m + 60 = m2 + 64 > 0Ta có∆luôn luôn lớn hơn 0 vì m2 là một số luôn dương. Suy ra m2 + 64 làmột số luôn dương.⇒Vậy phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt (đpcm).b.Theo yêu cầu đề bài thay x=-9 vào phương trình ta được:([r]
Tóm tắt nội dung ntherem.sty là gói thể hiện các môi trường (tựa) định lý. Bên cạnh các tính năng giúp thay đổi cách thể hiện môi trường (tựa) định lý, gói còn giúp giải quyết vài vấn đề liên quan: đặt dấu kết thúc (endmarks), tạo bảng liệt kê các định lý. Trái với các cách tiếp cận trước đây, gói g[r]
dừng bị chặn hầu chắc chắn. Khi đóE(Xτ |Fσ ) ≥ Xσ , P − hcc trên tập {τ ≥ σ}.Định lý 1.2.5. Giả sử (Xt ) là martingale dưới liên tục phải σ và τ là hai thời điểmdừng bị chặn hầu chắc chắn. Khi đó:E(Xτ |Fσ ) ≥ Xσ , P − hcc trên tập {τ ≥ σ}.Hệ quả 1.2.1. Giả sử (Xt , Ft )t≥0 là martingale liên[r]
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 70 CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó. Nội dung[r]
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 70 CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó. Nội dung[r]
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 70 CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó. Nội dung[r]
- Chứng minh Định lý bốn đỉnh trên mặt phẳng với mật độ cầu đúng khi và chỉ khi hàm mật độ là một hằng số. - Đưa ra một phân loại triệt để các đường có -độ cong hằng trên mặt phẳng với mật độ -tuyến tính. - Chỉ ra rằng một đường cong có -vect[r]
Copywrite: Quách Đăng Thăng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ĐỀ TUYỂN SINH CAO HỌC 2006 ĐỢT 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Môn thi: GIẢI TÍCH Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Người thi không sử dụng tài liệu I. Lý thuyết: Câu 1: a) Định nghĩa[r]
B)A là tập con (có thể bằng) của Bnón lùi xa của tập lồi Fphần trong của S(= intH S)2Mở đầuKhi xét bài toán tối ưu min{f (x) : x ∈ D} ta thường đặt ra câu hỏi: Vớinhững điều kiện nào của hàm hàm mục tiêu f và tập ràng buộc D thì bàitoán có nghiệm tối ưu?Trong quy hoạch tuyến tính ta đã biết sự kiện[r]
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009CHỈ SỐ CHÍNH QUI CỦA s ĐIỂM BÉO Ở VỊ TRÍ TỔNG QUÁTTRONG Pn, s ≤ n + 2Phan Văn ThiệnTrường Đại học Sư phạm, Đại học HuếTÓM TẮTChúng tôi sẽ chỉ ra công thức tính chỉ số chính qui của tập s điểm béo ở vịtrí tổng quát trong Pn, s ≤ n + 2, công thức[r]
Một cách độc lập các nhà toán học Trung quốc đưa ra một giả thuyết (thường gọi là giả thiết Trung quốc) rằng p làmột số nguyên tố nếu và chỉ nếu . Đúng là nếu p là số nguyên tố , thì .Đây là trường hợp đặc biệt của định lý nhỏ của Fermat. Tuy thế, điều ngược lại (n[r]
1. Khái niệm phân số:tổng quát: người ta gọi ba với a, b ∈Z, b≠ 0 là một phân số, a là tử số(tử), b làmẫu số (mẫu) của phân sốGV: phân số ba là thương của phép chia nào? Điều kiện của b?GV: vậy thế nào là phân số?GV: vậy so với khái niệm phânsố đã học ở tiểu học thì phân số ở đâ[r]
các đại lượng trung bình giữa đối số và hàm số nhờ việc biến đổi có sử dụng phươngtrình sai phân tuyến tính cấp hai.Phần ba của chương nêu việc sử dụng phương trình sai phân để giải một số bài tậpvề việc tìm giới hạn có liên quan đến dãy số được biết đến dưới dạng: số hạng tổ[r]
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU 70 CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó. Nội dung[r]
Satz genannt zu werden pflegt, weil ein ganz spezieller Teil desselben zuerst von Fermat bewiesen worden ist."(There is a fundamental theorem holding in every finite group, usually called Fermat's littleTheorem because Fermat was the first to have proved a very special part of it.)Lịch sử xa hơnMột[r]
Giải tích hàm nâng cao 121. Dạng giải tích của định lý Hahn-Banach. Các bước chứng minhTrong tập hợp G tất cả các phiếm hàm tuyến tính xác địnhtrên không gian con của X ta đặt một quan hệ < như sau:1 2 1 2( , ) g g G g g 11 22. ( ) ( ) ( )gx D g x g x 223.[r]
không gian Banach mà ta hạn chế xét trên không gian Hilbert do chúng là mộtđại diện đặc biệt của các không gian Banach. Chúng có liên hệ gần gũi với hìnhhọc Euclide.Ta có thể nghĩ đến nhiều cách khác nhau để phân loại các toán tử tuyếntính. Đại số tuyến tính (hữu hạn chiều) gợi ý rằng hai toán tử tu[r]
với mọi f ∈ E ∗ , vậy ϕ là ánh xạ tuyến tính. Mặt khác|ϕ(x)(f )| = |f (x)| ≤ f . x với mọi f ∈ E ∗16nênϕ(x) = sup |ϕ(x)(f )| ≤ x .f =1Với mọi x ∈ E, x = 0 tồn tại f ∈ E ∗ với f = 1 và f (x) = x .Do đó|ϕ(x)(f )| = |f (x)| = x ,nghĩa làϕ(x) = x .Ta có kết quả sauĐịnh lý 1.2.1. Ánh xạ chính tắc ϕ : E →[r]
Ví dụ: Xét chuỗi số với x là một số thực cho trýớc. Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số. Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta có: = 0 khi n Từ tiêu chuẩn Cauchy ta suy ra chuỗi hội tụ với mọi x. Xét sự hội tụ của chuỗi số Số hạng thứ n của chuỗi số là . Ta[r]
MỘT SỐ ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ: A ĐỊNH LÝ 1:Nếu hàm số có giới hạn bằng L thì giới hạn đó là duy nhất.. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN _KHI TÌM GIỚI HẠN HÀM SỐ TA THƯỜNG GẶP CÁC DẠNG SAU:_[r]